Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
50 lượt thi câu hỏi 45 phút
41 lượt thi
Thi ngay
54 lượt thi
35 lượt thi
46 lượt thi
Câu 1:
Công thức chung của chất béo là
A. RCOOH.
B. C3H5(OH)3.
C. (RCOO)3C3H5.
D. RCOONa.
Câu 2:
Lipid tan được trong các dung môi nào?
A. Xăng, dầu hỏa, benzene.
B. Nước, xăng, dầu hỏa.
C. Xăng, benzene, nước.
D. Dầu hỏa, benzene, nước.
Câu 3:
Trường hợp nào sau đây không chứa chất béo?
C. Mỡ lợn.
A. Dầu dừa.
B. Mỡ cá.
D. Dầu hỏa.
Câu 4:
Trong công nghiệp chất béo chủ yếu dùng để điều chế
B. dầu ăn.
A. nước hoa.
C. xà phòng và glycerol.
D. ethylic alcohol.
Câu 5:
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
A. glycerol và muối của các acid béo.
B. glycerol và acid béo.
C. glycerol và alcohol.
D. glycerol và alkene.
Câu 6:
Biện pháp nào không hợp lí để có lợi cho sức khỏe khi sử dụng chất béo?
A. Đảm bảo lượng chất béo cần thiết trong khẩu phần ăn hằng ngày phù hợp với lứa tuổi, giới tính và đặc thù nghề nghiệp.
B. Đảm bảo cân đối giữa tỉ lệ chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật.
C. Sử dụng nhiều đồ ăn nhiều dầu mỡ, đồ ăn nhanh.
D. Trẻ em cần tỉ lệ chất béo động vật cao hơn người trưởng thành.
Câu 7:
Chất nào sau đây là chất béo?
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. C3H5(OH)3.
D. (CH2=CHCOO)3C3H5.
Câu 8:
Chất béo có vai trò gì đối với cơ thể?
A. Tích lũy trong các mô mỡ là nguồn dự trữ năng lượng lâu dài cho cơ thể.
B. Giúp thanh lọc cơ thể.
C. Là thành phần cấu tạo nên các mô, cơ của cơ thể.
D. Gây béo phì, bệnh về tim mạch.
Câu 9:
Theo khuyến nghị, trong độ tuổi từ 15 đến 19, nhu cầu chất béo hằng ngày đối với nam là 63 – 94 g. Lượng chất béo cần thiết cho một học sinh nam trong một tháng (30 ngày) là
D. 1890 – 2280 g.
A. 1980 – 2280 g.
B. 1890 – 2820 g.
C. 1809 – 2802 g.
Câu 10:
Trong số các loại hạt: ngô, gạo, đậu tương, hướng dương. Hạt nào chứa nhiều chất béo nhất?
A. Ngô.
B. Gạo.
C. Đậu tương.
D. Hướng dương.
Câu 11:
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
Phát biểu
Đúng
Sai
a. Lipid là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, là thành phần chính của màng tế bào.
b. Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước.
c. Chất béo có thể ở thể rắn (dầu thực vật) hoặc thể lỏng (mỡ động vật) ở điều kiện thường.
d. Nếu ăn chất béo quá mức cần thiết có thể dẫn đến các bệnh béo phì, tim mạch, huyết áp, tiểu đường,…
Câu 12:
Các nhận định sau đây đúng hay sai?
a. Glycerol có công thức phân tử là C3H5(OH)2.
b. Chỉ sử dụng chất béo từ nguồn gốc động vật, không sử dụng chất béo từ nguồn gốc thực vật.
c. Phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường kiềm được ứng dụng để sản xuất xà phòng.
d. Lipid cần thiết cho sự hấp thu các vitamine tan trong dầu như A, D, E, K.
Câu 13:
Để điều chế được 2 tấn C17H33COONa dùng làm xà phòng, thì khối lượng chất béo (C17H33COO)3C3H5 đem dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 84%.
Câu 14:
Thủy phân 17,8 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng 350 mL dung dịch KOH 0,2M thu được glycerol và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Câu 15:
Thủy phân chất béo (C15H31COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính khối lượng glycerol tạo thành.
10 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com