Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
50 lượt thi câu hỏi 45 phút
106 lượt thi
Thi ngay
73 lượt thi
53 lượt thi
59 lượt thi
35 lượt thi
29 lượt thi
41 lượt thi
40 lượt thi
25 lượt thi
47 lượt thi
Câu 1:
Bài thơ Ngày xưa được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát.
B. Song thất lục bát.
C. Thất ngôn bát cú.
D. Thất ngôn tứ tuyệt.
Câu 2:
Người bà ru cháu vào khoảng thời gian nào?
A. Vào buổi tối khuya.
B. Vào sáng sớm.
C. Vào chiều chiều.
D. Vào buổi trưa.
Câu 3:
Người mẹ trong bài thơ lo lắng điều gì?
A. Lo lắng bà ru cháu sẽ bị mệt.
B. Lo lắng con còn non dại không hiểu được Truyện Kiều trong lời bà ru.
C. Lo lắng con khó ngủ
D. Lo lắng trời oi bức, bà cháu sẽ bị nóng.
Câu 4:
Người con được miêu tả như thế nào?
A. Đôi mắt sáng long lanh.
B. Đôi môi chúm chím.
C. Đôi má tròn đầy.
D. Đôi tay nhỏ xinh.
Câu 5:
Đâu là thông tin chính xác về nhà thơ Vũ Cao?
A. Sinh năm 1932 – mất năm 2007.
B. Tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp sau đó về quê dạy học và làm thơ.
C. Hình ảnh thơ cổ điển, giàu suy tư, triết lý.
D. Thơ ông thường viết về đề tài kháng chiến và những tình cảm cách mạng.
Câu 6:
Khi nghe bà ru, người cháu đã có giấc ngủ như thế nào?
A. Ngủ không sâu giấc.
B. Người cháu không ngủ mà vẫn còn muốn chơi.
C. Người cháu đã ngon “giấc ngủ thơ ngây”.
D. Người cháu đòi mẹ ru rồi mới ngủ.
Câu 7:
Bà đã bâng khuâng, suy tư về điều gì khi hát ru cháu ngủ?
A. Về tình hình kháng chiến ở mặt trận.
B. Về cuộc sống mưu sinh vất vả đời bà.
C. Về tương lai của người cháu.
D. Về số phận đáng thương của cô Kiều.
Câu 8:
Nguyễn Du lấy cảm hứng từ tác phẩm nào để sáng tác Truyện Kiều?
A. Kim Vân Kiều truyện.
B. Lục Vân Tiên.
C. Thánh Tông di thảo.
D. Truyền kì tân phả.
Câu 9:
Truyện Kiều ra đời trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ XX.
B. Thế kỉ XVIII.
C. Thế kỉ XVI.
D. Thế kỉ XVII.
Câu 10:
Vì sao bà ru cháu bằng những câu Kiều mặc dù cháu còn rất nhỏ, chưa thể hiểu được?
A. Vì bà rất thích Truyện Kiều.
B. Vì bà muốn nuôi dưỡng tâm hồn cháu bằng những câu Kiều từ thuở nằm nôi.
C. Vì bà tin rằng cháu rất thông minh, có thể sớm hiểu được những câu kiều.
D. Vì bà tin rằng những câu Kiều sẽ giúp cháu ngủ ngon hơn.
Câu 11:
Cụm từ “chiều chiều” trong câu “Mẹ tôi ru cháu chiều chiều” thể hiện điều gì?
A. Thời gian mà cháu ngủ.
B. Khoảng thời gian bà ru cháu bằng câu Kiều.
C. Khoảng thời gian bà ru cháu và lặp đi lặp lại mỗi ngày đều đặn.
D. Khoảng thời gian đều đặn lặp đi lặp lại mỗi ngày.
Câu 12:
Vì sao người mẹ lo lắng con sẽ không hiểu được câu Kiều bà ru?
A. Vì những câu Kiều đã có từ rất lâu trong khi người con vẫn còn nhỏ nên sẽ không hiểu được câu thơ xưa cũ.
B. Vì những câu Kiều quá khó hiểu với con.
C. Vì những câu Kiều chỉ dành cho người lớn tuổi nghe.
D. Vì có thể con sẽ không thích nghe hát ru bằng những câu Kiều
Câu 13:
Bài thơ cho thấy Truyện Kiều được tiếp nhận bằng cách nào?
A. Bói Kiều.
B. Vịnh Kiều.
C. Đố Kiều.
D. Ru Kiều.
Câu 14:
Thân phận cô Kiều như thế nào mà khiến bà phải bâng khuâng: “Nghĩ mà thương phận cô Kiều”?
A. Tài hoa bạc mênh, chịu nhiều lận đận, khổ đau.
B. Bình yên, ít sóng gió.
C. Lận đận trong chuyện tình duyên.
D. Gia cảnh khó khăn, chật vật kiếm sống.
Câu 15:
Việc bà ru cháu ngủ bằng những câu Kiều đã thể hiện điều gì về sức sống của Truyện Kiều?
A. Truyện Kiều đã trở thành một phần trong đời sống tinh thần của con người Việt Nam qua nhiều thế hệ.
B. Truyện Kiều đã trở thành một tác phẩm văn học mới được yêu thích.
C. Truyện Kiều đã được kết hợp với giai điệu của âm nhạc tạo thành một thể loại mới
D. Truyện Kiều đã trở thành món ăn tinh thần cho nhiều thế hệ người Việt Nam
Câu 16:
Ru Kiều đem lại giá trị nhân văn to lớn nào?
A. Truyện Kiều chứa đựng câu chuyện tình yêu rất lãng mạn, ngọt ngào
B. Truyện Kiều chứa đựng những bài học cuộc đời, nói lên được tấm lòng, tình cảm, mong ước của bà, của mẹ.
C. Truyện Kiều chứa đựng những mảnh trò, gây được tiếng cười.
D. Truyện Kiều chứa đựng nhiều triết lí nhân sinh
Câu 17:
Đặc điểm hình thức nào của Truyện Kiều khiến các bà, các mẹ hát ru con bằng thơ Kiều?
A. Ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc.
B. Câu thơ dài, dễ gây buồn ngủ cho đứa trẻ.
C. Thơ lục bát giàu chất nhạc, dễ ngâm dễ hát, thích hợp với điệu ru trẻ.
D. Thơ lục bát giàu nhạc điệu, câu thơ dài, nhịp nhanh, thích hợp với điệu ru trẻ.
Câu 18:
Vịnh Kiều là gì?
A. Là chắp nối nhiều câu nguyên văn rải rác trong Kiều, làm nên một công trình mới có vần, để diễn tả theo ý mình.
B. Là lấy Truyện Kiều hoặc các nhân vật trong Truyện Kiều làm đề tài để qua đó giãi bày tâm sự hoặc nêu lên quan điểm của mình khi nhận định một vấn đề nào đó
C. Là lựa chọn những câu thích hợp trong số 3254 câu trong Truyện Kiều rồi nối lại sao cho có vần và có nghĩa theo dụng ý của người viết để tạo nên một bài viết về một chuyện nào đó
D. Là hình thức hát, diễn xuất và làm trò với những nội dung là những điển tích điển cố trong Truyện Kiều.
Câu 19:
Trò Kiều là gì?
A. Dùng Kiều để bói toán vận hạn tốt xấu.
B. Là hình thức hát, diễn xuất và làm trò với những nội dung là những điển tích điển cố trong Truyện Kiều.
C. Là chắp nối nhiều câu nguyên văn rải rác trong Kiều, làm nên một công trình mới có vần, để diễn tả theo ý mình.
D. Là sửa chữa hay thay đổi một vài chữ trong câu Kiều, nhằm diễn đạt một đề tài
10 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com