Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
14 lượt thi câu hỏi 40 phút
903 lượt thi
Thi ngay
1012 lượt thi
11 lượt thi
9 lượt thi
761 lượt thi
1033 lượt thi
753 lượt thi
990 lượt thi
8 lượt thi
Câu 1:
Khi vẽ biểu đồ hình quạt tròn, ta cần đổi đơn vị trong bảng số liệu sang đơn vị:
A. Mét;
B. Tấn;
C. %;
D. Xăng-ti-mét.
Dân số một số tỉnh của Việt Nam (đơn vị: triệu người) được thống kê vào năm 2021 được cho trong bảng sau:
Tỉnh
An Giang
Bạc Liêu
Bắc Giang
Bắc Ninh
Bến Tre
Bình Dương
Số dân
1,9
0,9
1,5
1,3
2,7
Nếu biểu diễn bảng số liệu trên lên biểu đồ quạt tròn, em hãy cho biết tiêu đề (tên biểu đồ) của biểu đồ quạt tròn là gì?
A. Dân số một số tỉnh của Thái Lan năm 2021;
B. Dân số một số tỉnh của Việt Nam năm 2022;
C. Dân số một số tỉnh của Việt Nam năm 2021;
D. Dân số một số tỉnh của Thái Lan năm 2022.
Câu 2:
Bảng thống kê sau thể hiện khối lượng các loại trái cây sau khi thu hoạch (đơn vị: kg):
Trái cây
Cam
Ổi
Mít
Lê
Táo
Khối lượng
100
70
30
60
80
Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây theo thứ tự như trên bảng thống kê là khoảng:
A. 29,4%; 22,6%; 8,9%; 17,6%; 25,5%;
B. 29,4%; 20,6%; 8,8%; 17,6%; 23,5%;
C. 20,6%; 29,4%; 9%; 17,6%; 23,5%;
D. 30%; 20,6%; 9%; 17,6%; 24%;
Câu 3:
Lớp 7B dự kiến sẽ mặc áo lớp trong buổi ngoại khóa sắp tới. Lớp trưởng lớp 7B đã thu thập ý kiến của các bạn cho câu hỏi: “Bạn muốn áo lớp có màu gì?” với ba lựa chọn về màu: màu xanh, màu đỏ và màu xanh lá. Sau khi thống kê, bạn lớp trưởng có kết quả như bảng sau:
Màu áo
Xanh biển
Đỏ
Xanh lá
Tỉ lệ
20%
45%
35%
Trong các biểu đồ bên dưới, biểu đồ nào biểu diễn chính xác nhất bảng thống kê của lớp trưởng?
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
Một cửa hàng kinh doanh thú nhồi bông vừa nhập về một số lượng các con thú nhồi bông với các hình dáng khác nhau được thống kê như bảng sau:
Thú
Gấu
Chó
Heo
Mèo
Rùa
40%
25%
15%
12%
8%
Các tỉ lệ ở các vị trí (1), (2), (3) lần lượt là:
A. 40%; 15% và 8%;
B. 40%; 8% và 15%;
C. 15%; 40% và 8%;
D. 15%; 8% và 40%.
Câu 5:
Bác An có một mảnh đất rộng 500 m2. Bác An đã chia mảnh đất đó thành 3 phần để trồng rau, đào ao nuôi cá và trồng cây ăn quả. Diện tích mỗi phần được cho trong bảng sau:
Mục đích sử dụng
Trồng cây ăn quả
Đào ao nuôi cá
Trồng rau
Diện tích (m2)
170
250
Các vị trí (1), (2), (3) lần lượt là:
A. Trồng rau; Đào ao nuôi cá; Trồng cây ăn quả;
B. Trồng rau; Trồng cây ăn quả; Đào ao nuôi cá;
C. Trồng cây ăn quả; Đào ao nuôi cá; Trồng rau;
D. Trồng cây ăn quả; Trồng rau; Đào ao nuôi cá.
Câu 6:
Sản lượng lúa mì (đơn vị: triệu tấn) trong một năm của 5 quốc gia sản xuất lúa mì lớn nhất thế giới được cho trong bảng sau:
Quốc gia
Trung Quốc
Ấn Độ
Mỹ
Pháp
Nga
Sản lượng (triệu tấn)
125,6
94,3
61,6
40
37,8
Màu sắc của mỗi quốc gia được biểu diễn trên biểu đồ hình quạt theo thứ tự trên phần chú giải lần lượt là:
A. Xanh lá; đỏ; nâu; xanh biển; tím;
B. Xanh biển; nâu; đỏ; tím; xanh lá;
C. Tím; đỏ; xanh biển; xanh lá; nâu;
D. Đỏ; xanh lá; xanh biển; nâu; tím.
Câu 7:
Lớp trưởng đã khảo sát 40 bạn trong lớp về môn thể thao các bạn yêu thích nhất trong số các môn: bơi lội, bóng chuyền, cầu lông, bóng rổ, bóng đá và đã thu được kết quả như sau:
Môn thể thao
Bơi lội
Bóng chuyền
Cầu lông
Bóng rổ
Bóng đá
Số bạn
4
6
5
7
18
Em hãy giúp lớp trưởng hoàn thiện biểu đồ bên dưới:
A. Xanh biển – bóng chuyền, đỏ – bơi lội, xanh lá – cầu lông, tím – bóng rổ, nâu – bóng đá;
B. Xanh biển – cầu lông, đỏ – bóng chuyền, xanh lá – bóng rổ, tím – bơi lội, nâu – bóng đá;
C. Xanh biển – bơi lội, đỏ – bóng chuyền, xanh lá – cầu lông, tím – bóng rổ, nâu – bóng đá;
D. Xanh biển – bơi lội, đỏ – bóng chuyền, xanh lá – cầu lông, tím – bóng đá, nâu – bóng rổ.
Câu 8:
Lớp trưởng đã thống kê xếp loại học lực của lớp 7A trong học kỳ I như bảng sau:
Xếp loại
Giỏi
Khá
Đạt
Chưa đạt
Số học sinh
16
2
Sau đó, lớp trưởng đã vẽ biểu đồ như hình bên dưới:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Lớp trưởng đã chú thích nhầm vị trí học lực khá và học lực đạt trong phần chú giải;
B. Lớp trưởng đã chú thích nhầm tỉ lệ học lực khá và học lực đạt trong hình tròn biểu diễn dữ liệu;
C. Lớp trưởng đã viết nhầm tiêu đề (tên biểu đồ);
D. Lớp trưởng đã vẽ đúng.
Câu 9:
Sản lượng cà phê tại Việt Nam (đơn vị: nghìn tấn) giai đoạn 2010 – 2014 được cho trong bảng sau:
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
Sản lượng
1 000
1 070
1 200
1 550
1 600
Một bạn học sinh đã vẽ biểu đồ như hình bên dưới:
A. Bạn học sinh đã vẽ đúng;
B. Bạn học sinh đã chú thích nhầm tỉ lệ sản lượng năm 2013 và năm 2014 trong hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu;
C. Bạn học sinh đã chú thích nhầm tỉ lệ sản lượng năm 2011 và năm 2012 trong hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu;
D. Bạn học sinh đã chú thích nhầm tỉ lệ sản lượng năm 2010 và năm 2011 trong hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu.
3 Đánh giá
50%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com