Bài tập Cacbon - Silic có giải chi tiết (mức độ vận dụng - P1)

  • 2669 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Câu 1:

Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào dung dịch gồm 0,15 mol BaCl2; 0,08 mol Ba(OH)2 và 0,29 mol KOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và m gam kết tủa. Giá trị của m bằng

Xem đáp án

Đáp án C

nCO2 = 5,6: 22,4 = 0,25 (mol) ; nBa2+ = 0,15 + 0,08 = 0,23 (mol) ; nOH- = 0,08.2 + 0,29 = 0,45 (mol)

=> mBaCO3 = 0,2. 197 = 39,4 (g) (tính theo CO32- chứ không theo Ba 2+)


Câu 2:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dunh dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng muối MCl trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Sơ đồ:X → MCl → AgCl nAgCl = nCl(Y) = 0,7 molĐặt số mol các chất trong X lần lượt là: a, b, c mol. nCl(Y) = nMCl = nM = 2a + b + c = 0,7 mol (1)Và nCO2 = a + b = 0,4 mol (2)

Có mX = mM2CO3 + mMHCO3 + mMCl = a(2M + 60) + b(M + 61) + c(M + 35,5)

(2a + b + c)M + 60(a + b) + b + 35,5c = 32,65 g (3) 0,7M = 8,65 - b - 35,5c < 8,65 M < 12,36 M là Li (M = 7)

Thay M = 7 vào (3) ta có 74a + 68b + 42,5c = 32,65

Giải hệ ta có a = b = 0,2, c = 0,1

=> %MCl = 13,02%


Câu 3:

Cho từ từ đến hết dd chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 vào 100,0 ml dd HCl 2M. Tinh thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)?

Xem đáp án

Đáp án A

C1

TH1 : NaHCO3 pư trước

NaHCO3+  HCl  →NaCl+H2O+CO2

0.1             0.1             0.1

=>nHCl còn lại = 0.2-0.1=0.1 mol

Na2CO3 + 2 HCl →  2NaCl + H2O + CO2 ( 2 )

0.15          0.1                      0.05

n  CO2 thu đc=  0.1+0.05=0.15mol

VCO2=   0,15 .  22,4= 3.36l

TH2 : Na2CO3 pư trước

Na2CO3 + 2 HCl →  2NaCl + H2O + CO2

0.15             0.2                                    0.1

sau pư dư 0.05 mol Na2CO3 và còn 0.1 mol NaHCO3 chưa pư

nCO2 thu đc = 0.1 mol

=> V CO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l

2.24 l < V CO2<3.36 l

C2:

=> n CO2 (1 ) = 0.05 mol   ,  n CO2 (2 ) = 0.075 mol

=> V CO2 = 22,4 . ( 0,05 + 0,075 ) = 2.8 l


Câu 4:

Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 ( tỉ lệ mol 1: 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt n K2CO3 = n NaHCO3  = a mol

n Ba(HCO3)2 = b

=> n HCO3 =  2 b + a

=>  n CO3 = a

n NaOH = 0.2 mol => n HCO3 = 0,2 mol

n HCl =  n H+ = 2 n CO3 + n HCO3  = 0,28 mol

=> n CO3 = ( 0,28 – 0,2 ) : 2 = 0.04 mol

=>a = 0.04 và  2 b + a = 0,2 mol

=> b = 0,08

b > a => n Ba> n CO3 => tính theo CO32‑

m BaCO3 = 0,04 . 197 = 7,88 g


Câu 5:

Cho 8,96 lít khí CO2 ( ở đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,24M và Ba(OH)2 0,48M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

n CO2 = 0,4 mol  , n KOH  = 0,12 mol  , n Ba(OH)2 = 0,24 mol

=> n OH-­ = 0,24 .2 + 0,12 = 0,6 mol

 

CO2 + OH-      → HCO3-

0,4       0,6       =>   0,4            , n OH-­dư = 0,2 mol

HCO3­- +  OH-→ CO32- + H2O

0,4           0,2  =>   0,2 mol      , dư HCO3-

Ba2+  +  CO32-   → BaCO3

0,24      0,2    => 0,2 mol

=> m BaCO3 = 39,4 g


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận