Bài tập Hóa học vô cơ có giải chi tiết (mức độ thông hiểu)

  • 1890 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 20 phút

Câu 1:

Có 5 chất bột trắng đựng trong 5 lọ riêng biệt : NaCl ; Na2SO4 ; Na2CO3 ; BaCO3 ; BaSO4. Chỉ dùng nước và CO2 có thể nhận biết được mấy chất

Xem đáp án

Đáp án D

- Hòa vào nước :

- (1) Tan : NaCl, Na2CO3, Na2SO4

- (2) Tủa : BaCO3 ; BaSO4

- Sục CO2 vào nhóm (2)  

- Tủa tan hoàn toàn: BaCO3 Ba(HCO3)2

- Tủa còn nguyên : BaSO4

- Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 vừa tạo được vào các bình nhóm (1)

- (3) Tủa : Na2CO3(BaCO3) ; Na2SO4 (BaSO4)

- Tan : NaCl

- Sục CO2 vào nhóm (3)

- Tủa tan hoàn toàn: BaCO3 Ba(HCO3)2 (Na2CO3)

- Tủa còn nguyên : BaSO4 (Na2SO4)


Câu 2:

Cho các phản ứng sau:

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp : Tính toán dựa theo viết PT PƯHH

Hướng dẫn giải:

X + 2NaOH → 2Y + H2O

=> X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit.

X là: HO-CH2-COO-CH2-COOH

Y là HO-CH2-COONa

Z là HO-CH2-COOH

HO-CH2-COOH + 2Na→NaO-CH2-COONa + H2

0,15                                   0,15

=> mMuối = 18 gam

        


Câu 3:

Hòa tan m gam hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

nCO2 = 11,2 :22, 4= 0,5 (mol)

BTNT C: => nCO3 = 0,5 (mol)

Vì KHCO3 và CaCO3 có cùng PTK M= 100 (g/mol) => ∑ nHH = ∑ nCO2 = 0,5 (mol)

=> m = 0,5.100= 50 (g)


Câu 5:

Thiết bị như hình vẽ dưới đây :

 

Không thể dùng để thực hiện thí nghiệm nào trong số các thí nghiệm được trình bày dưới đây

Xem đáp án

Đáp án B

Thí nghiệm dùng để điều chế  các khí không hoặc ít tan trong nước

=> Không thể điều chế NH3


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận