Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11

  • 5309 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /ai/, còn lại phát âm là /i/


Câu 2:

Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /əʊ/, còn lại phát âm là /ə/, history có thể phát âm là /ə/ hoặc có thể là âm câm


Câu 3:

Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each question.

He is truly a reliable friend. He will always be with me and never let me down.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Reliable (adj): có thể tin cậy = Dependable (adj): đáng tin cậy >< Untrustworthy (adj): Không đáng tin cậy

Independent (adj): tự lập, độc lập

Decisive (adj): dứt khoát, kiên quyết

Dịch: Anh ấy thực sự là một người bạn đáng tin cậy. Anh ấy sẽ luôn ở bên tôi và không bao giờ làm tôi thất vọng.


Câu 4:

Sadly, many non-disabled people have negative attitudes toward children with cognitive impairments in developing countries.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Positive (adj): tích cực >< negative (adj): tiêu cực

pessimistic (adj): bi quan

disappointing (adj): thất vọng

Dịch: Đáng buồn thay, nhiều người không khuyết tật lại có thái độ tiêu cực đối với trẻ em bị suy giảm nhận thức ở các nước đang phát triển.


Câu 5:

Indicate the correct option to complete each of the following sentences.

Jack: "Many happy returns!” – Laura: “_____”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

“Many happy returns!”: một câu nói được một số người sử dụng để chúc mừng sinh nhật, một số người dùng với nghĩa "Giáng sinh vui vẻ" và "Chúc mừng năm mới".

Dịch: Jack: Mong nhiều điều tốt đẹp đến với bạn – Laura: Cảm ơn bạn.


Bài thi liên quan:

5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

C

1 năm trước

Châu Trần Ngọc Uyên

T

1 năm trước

Thịnh Nguyễn

Bình luận


Bình luận