Đề Thi Học kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất) - Đề số 4

  • 1712 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \(k = \frac{{5.2 - 10 + 2}}{2} = 1\)

Axit no, đơn chức, mạch hở

CH3CH2CH2CH2COOH

CH­3CH(CH3)CH2COOH

CH3CH2CH(CH3)COOH

CH3CH(CH3)2COOH


Câu 2:

Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính axit: (1) CH3COOH, (2) FCH2COOH, (3) C2H5COOH, (4) ClCH2COOH.

Xem đáp án

Đáp án A

Các nhóm ankyl đẩy electron về phía nhóm caboxyl nên làm giảm lực axit

Tính axit của CH3COOH > C2H5COOH

Các nguyên tử có độ âm điện lớn như halogen ở gốc R hút electron của nhóm cacboxyl nên làm tính axit tăng.

Tính axit của CH3COOH < ClCH2COOH < FCH2COOH

Tính axit giảm dần: (2) > (4) > (1) > (3).


Câu 3:

Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là

Xem đáp án

Đáp án D

CnH2n + 2 + Br2 CnH2n + 1Br + HBr

14n + 81 = 75,5.2

n = 5

Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên ankan là có mạch đối xứng

Ankan là CH3 – C(CH3)2 – CH3 (2,2-đimetylpropan)


Câu 4:

Đốt cháy một hiđrocabon X thu được 2,2 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon X là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{2,2}}{{44}} = 0,05\,mol\); \({n_{{H_2}O}} = \frac{{1,08}}{{18}} = 0,06\,\,mol\)

Nhận thấy: \({n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}\) X là ankan có công thức dạng CnH2n + 2.

\({n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,06 - 0,05 = 0,01\,mol\)

\(n = \frac{{0,05}}{{0,01}} = 5\)

Công thức phân tử của X là C5H12.


Câu 5:

Monoclo hóa metylbenzen (Fe, to) thu được sản phẩm chính là

Xem đáp án

Đáp án C

Monoclo hóa metylbenzen (Fe, to) thu được sản phẩm chính là (ảnh 1)

Sản phẩm chính là p-clotoluen


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận