Grammar – Danh Động Từ Hoàn Thành & Phân Từ Hoàn Thành

  • 9647 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 20 phút

Câu 1:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

she admitted (kill)______her husband.

Xem đáp án

Đáp án:

Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì

=> she admitted having killed her husband.

Tạm dịch: Cô ấy thừa nhận đã giết chồng mình.


Câu 2:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

I regretted (write)______her that letter.

Xem đáp án

Đáp án:

Cấu trúc:  regret + having + V.p.p: hối hận đã làm việc gì

=> I regretted having written her that letter.

Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã viết cho cô ấy lá thư đó.


Câu 3:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

Martin denied (see)______ the accused man on the day of the crime.

Xem đáp án

Đáp án:

Cấu trúc: deny + V-ing/ having V.p.p: phủ nhận làm việc gì

Dùng danh động từ hoàn thành (having+ V.p.p) khi nhấn mạnh hành động "see" đã xảy ra trong quá khứ

=> Martin denied having seen the accused man on the day of the crime.

Tạm dịch: Martin phủ nhận đã thấy người đàn ông bị buộc tội vào ngày xảy ra vụ án.

Đáp án: having seen


Câu 4:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

(Tell)______ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house

Xem đáp án

Đáp án:

Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.

Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.


Câu 5:

Give the correct form of verbs in the brackets with “having + Ved/ V3”

Will you enter for the next eloquence context?-(win)_____twice, I don’t want to try again. Let’s give chances to other.

Xem đáp án

Đáp án:

Hành động “win” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I don’t want to try again) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having won twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.

Tạm dịch: Bạn sẽ tham dự cuộc thi hùng biện tiếp theo chứ?

- Vì đã thắng hai lần, tôi không muốn tham gia tiếp nữa. Hãy trao cơ hội cho người khác.

Đáp án: Having won


4.5

Đánh giá trung bình

67%

33%

0%

0%

0%

Nhận xét

2 năm trước

Anh Vu Truong

4

2 năm trước

45. Nguyễn Tuấn Đạt

L

1 năm trước

Long

Bình luận


Bình luận