Dạng 2: Sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh tính chất khác có đáp án

  • 514 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Cho ∆ABC vuông tại A và ∆MNP vuông tại M có AB = MN, CB = PN. Biết AC = 5 cm. Tính độ dài MP.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác MNP vuông tại M (ảnh 1)

Xét ∆ABC và ∆MNP, có:

\[\widehat {BAC} = \widehat {NMP} = 90^\circ \].

AB = MN (giả thiết).

CB = PN (giả thiết).

Do đó ∆ABC = ∆MNP (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Ta suy ra AC = MP (hai cạnh tương ứng).

Khi đó ta có MP = AC = 5 cm.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 2:

Cho ∆ABC có AB = AC, đường cao AH. Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho tam giác ABC có AB = AC, đường cao AH. Kết luận nào sau đây sai? (ảnh 1)

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A:

Xét ∆AHB và ∆AHC, có:

\[\widehat {AHB} = \widehat {AHC} = 90^\circ \].

AH là cạnh chung.

AB = AC (giả thiết).

Do đó ∆AHB = ∆AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Ta suy ra đáp án A sai.

Đến đây ta có thể chọn đáp án A.

Đáp án B:

Ta có ∆AHB = ∆AHC (chứng minh trên).

Ta suy ra \[\widehat {BAH} = \widehat {CAH}\] (cặp góc tương ứng).

Do đó AH là phân giác \[\widehat {BAC}\].

Vậy đáp án B đúng.

Đáp án C:

Ta có ∆AHB = ∆AHC (chứng minh trên).

Ta suy ra BH = CH (cặp cạnh tương ứng).

Do đó đáp án C đúng.

Đáp án D:

Ta có ∆AHB = ∆AHC (chứng minh trên).

Ta suy ra \[\widehat {ABH} = \widehat {ACH}\] (cặp góc tương ứng).

Do đó đáp án D đúng.

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 3:

Cho ∆ABC có AI, BH, CK là các đường cao (I BC, K AB, H AC). Biết ∆ABH = ∆ACK. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho tam giác ABC có AI, BH, CK là các đường cao (I thuộc BC, (ảnh 1)

Ta có ∆ABH = ∆ACK (giả thiết).

Ta suy ra \[\widehat {HBA} = \widehat {KCA}\]; HB = KC (cặp góc, cặp cạnh tương ứng).

Do đó đáp án A, B sai.

Ta có: ∆ABH = ∆ACK (giả thiết).

\[\widehat {ABH},\,\,\widehat {KAC}\] không phải cặp góc tương ứng.

Do đó \[\widehat {ABH} \ne \widehat {KAC}\].

Suy ra đáp án C sai.

Ta có: ∆ABH = ∆ACK (giả thiết).

Ta suy ra AH = AK và AB = AC (các cặp góc tương ứng).

Do đó AB – AK = AC – AH.

Suy ra BK = CH (vì K AB, H AC).

Do đó đáp án D đúng.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 4:

Cho ∆ABC vuông tại A. Trên cạnh BC, lấy điểm D sao cho BD = BA = 5 cm. Đường thẳng vuông góc với BC tại D cắt AC tại H. Gọi E là giao điểm của DH và AB. Biết CD = 3 cm. Độ dài cạnh BE bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh BC, lấy điểm D sao cho (ảnh 1)

Xét ∆BAH và ∆BDH, có:

\[\widehat {BAH} = \widehat {BDH} = 90^\circ \].

BH là cạnh chung.

BA = BD (giả thiết).

Do đó ∆BAH = ∆BDH (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Ta suy ra AH = DH (cặp cạnh tương ứng).

Xét ∆AHE và ∆DHC, có:

\[\widehat {HAE} = \widehat {HDC} = 90^\circ \].

AH = DH (chứng minh trên).

\[\widehat {AHE} = \widehat {DHC}\] (2 góc đối đỉnh).

Do đó ∆AHE = ∆DHC (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

Ta suy ra AE = DC.

Ta có BA = BD (giả thiết) và AE = DC (chứng minh trên).

Suy ra BA + AE = BD + DC.

Do đó BE = BD + DC = 5 + 3 = 8 (cm).

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 5:

Tìm x trong hình bên.

Tìm x trong hình bên. A. 30 độ; B. 45 độ; C. 60 độ; (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Xét ∆EFG và ∆MNP, có:

\[\widehat {{\rm{GEF}}} = \widehat {PMN} = 90^\circ \].

GE = PM (giả thiết).

GF = PN (giả thiết).

Do đó ∆EFG = ∆MNP (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Ta suy ra \[\widehat {{\rm{EGF}}} = \widehat {MPN}\] (cặp góc tương ứng).

Hay \[\widehat {{\rm{EGF}}} = x\].

∆EFG vuông tại E: \[\widehat {{\rm{EGF}}} + \widehat {EFG} = 90^\circ \] (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau)

Suy ra \[\widehat {EGF} = 90^\circ - \widehat {EFG} = 90^\circ - 60^\circ = 30^\circ \].

Do đó x = 30°.

Vậy ta chọn đáp án A.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận