Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Khái niệm vectơ có đáp án

  • 1021 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Nếu AB=AC thì

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

AB=AC AB = AC và hai vectơ AB AC cùng phương.

Do đó: A, B, C là ba điểm thẳng hàng và B, C nằm cùng phía so với A.

Mà AB = AC nên B C.


Câu 2:

Cho tam giác ABC, có thể xác định được bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Vectơ-không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.

Vectơ khác vectơ-không là vectơ có điểm đầu khác điểm cuối.

Các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C là: AB,  BA,  BC,  CB,  CA,  AC.

Do đó có 6 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 3:

Cho hai vectơ không cùng phương a b. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

0 cùng phương với mọi vectơ nên có một vectơ cùng phương với cả hai vectơ a b đó là 0.


Câu 4:

Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ-không, cùng phương với OB, có điểm đầu và điểm cuối đều là các đỉnh của lục giác là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ-không (ảnh 1)

Các vectơ cùng phương với OB nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.

Do đó các vectơ cùng phương với OB có điểm đầu và cuối là các đỉnh của lục giác là: BE,  EB,  DC,  CD,  FA,  AF.

Do đó có 6 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 5:

Cho hình vuông ABCD, khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Các cặp vectơ ở đáp án A, B, C không cùng hướng nên ta loại 3 đáp án này.

Vì ABCD là hình vuông nên AD=CBAD=CB.

Do đó ta chọn đáp án D.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận