Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
48 lượt thi 32 câu hỏi 45 phút
331 lượt thi
Thi ngay
237 lượt thi
182 lượt thi
148 lượt thi
479 lượt thi
274 lượt thi
190 lượt thi
471 lượt thi
227 lượt thi
362 lượt thi
Câu 1:
Tác giả của văn bản Phải coi luật pháp như khí trời để thở là ai?
A. Lê Quang Định
B. Lê Quang Dũng
C. Lê Quang Hùng
D. Lê Quang Tiến
Câu 2:
Thể loại của văn bản là:
A. Văn bản thuyết minh
B. Văn bản nghị luận
C. Văn bản thông tin
D. Văn bản khoa học
Câu 3:
Văn bản Phải coi luật pháp như khí trời để thở được in trong:
A. Cuốn sách Luật pháp và cuộc sống
B. Cuốn sách Hà Nội ngàn năm kí ức
C. Cuốn sách Người Việt: Phẩm chất và thói hư tật xấu
D. Cuốn sách Học tập tấm gương đạo đức Bác Hồ
Câu 4:
Có mấy tiểu mục được in đậm trong văn bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5:
Nội dung chính của tiểu mục 1 là gì?
A. Bàn về giàn khoan Bạch Hổ
B. Nói về cuộc sống công nhân, kĩ sư
C. Bàn về vấn đề an toàn trong lao động ở Việt Nam.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6:
Ý nghĩa của việc nêu thông tin bằng cách kể chuyện là gì?
A. Làm cho thông tin thêm tính xác thực
B. Thu hút người đọc
C. Lập luận rõ ràng
D. A và B đúng
Câu 7:
Việc nêu các số liệu có tác dụng gì?
A. Làm thông tin thêm xác thực
B. Làm thông tin thêm uyển chuyển
C. Làm bài viết thêm đa dạng
Câu 8:
Trong đoạn cuối tiểu mục 2, câu văn nào thể hiện thái độ của tác giả?
A. Một trong những nguyên nhân chính gây nên tai nạn giao thông là ý thức pháp luật của người điều khiển phương tiện giao thông kém
B. Hãy thử tưởng tượng, mỗi năm tai nạn giao thông xóa xổ dân số của hai xã cỡ trung bình thì mới thấy khủng khiếp biết chừng nào
C. Việt Nam là một trong những nước có số vụ tai nạn giao thông nhiều nhất thế giới
D. Chỉ tính riêng năm 2005 có tới 12 048 người chết
Câu 9:
Nhan đề tiểu mục 3 cho biết thái độ gì của tác giả?
A. Đồng tình, ủng hộ
B. Vui vẻ
C. Lên án, phê phán
D. Không có thái độ
Câu 10:
Văn bản này viết ra nhằm mục đích gì?
A. Chứng minh tầm quan trọng của pháp luật trong cuộc sống
B. Đưa ra thông điệp thượng tôn pháp luật đến với bạn đọc
C. Khuyên răn những người đã từng phạm sai lầm
Câu 11:
Nội dung văn bản mang lại cho người đọc những thông tin và nhận thức bổ ích gì?
A. Có cái nhìn trực quan về xã hội, biết thêm nhiều các câu chuyện thực tế, các vấn đề vi phạm pháp luật
B. Ý thức tầm quan trọng của pháp luật với đời sống
C. Cố gắng tu dưỡng đạo đức, tuân thủ pháp luật để xây dựng một xã hội văn minh hơn
Câu 12:
Tác giả của văn bản Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái là:
A. Lê Quang Dũng
B. Hàm Châu
C. Phạm Văn Tình
D. Vũ Ngọc Ý
Câu 13:
Thể loại của văn bản Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái là:
Câu 14:
Văn bản Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái được trích trong:
A. Người trí thức quê hương
B. Người Việt: Phẩm chất và thói hư tật xấu
C. Người nông dân quê hương
D. Quê hương tôi
Câu 15:
Phần mở đầu nêu lên vấn đề gì?
A. Cuộc đời tác giả Tạ Quang Bửu
B. Sự nghiệp văn học tác giả Tạ Quang Bửu
C. Nhận định của mọi người về Tạ Quang Bửu
D. Vị trí của tác giả Tạ Quang Bửu
Câu 16:
Các lĩnh vực mà Giáo sư Bửu hiểu biết là:
A. Thể thao
B. Âm nhạc, hội họa
C. Tiếng Anh
Câu 17:
Tại sao Tạ Quang Bửu lại tìm học chữ Hán?
A. Vì ông cần đọc một số tài liệu có liên quan
B. Vì ông có đam mê với chữ Hán
C. Vì ông muốn hiểu sâu sắc về văn hóa Việt Nam và phương Đông.
D. Vì ông có đam mê với nghệ thuật thư pháp
Câu 18:
Điều gì khiến Giáo sư Lê Văn Thiêm kinh ngạc về Tạ Quang Bửu?
A. Vì thấy Tạ Quang Bửu hiểu biết rất nhiều lĩnh vực
B. Vì thấy Tạ Quang Bửu dù bận rộn với công việc vẫn dành ra thời gian để đọc sách.
C. Vì Tạ Quang Bửu rất giản dị
D. Vì Tạ Quang Bửu có một kho sách rất lớn
Câu 19:
Việc dẫn ra ý kiến của Chom-xki có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định lòng nhân ái của Tạ Quang Bửu
B. Khẳng định việc nổi tiếng của ông Tạ Quang Bửu
C. Khẳng định ông Tạ Quang Bửu là một người thông minh
Câu 20:
Bằng chứng nào được dẫn ra để chứng minh năng lực ngoại ngữ của Giáo sư Bửu?
A. Giáo sư Bửu học ba tháng đã đọc được tiếng Nga sau đó dịch ngay ra tiếng Pháp.
B. Giáo sư đọc hắn tiếng Ba Lan và thuyết trình cho mọi người về nghiên cứu toán cho thầy giáo dạy toán ở các trường đại học Hà Nội.
C. Giáo sư giúp Bác soạn những bức công hàm gửi nước ngoài bằng Tiếng Anh.
Câu 21:
Nội dung chính của phần 2 là gì?
A. Cuộc đời của Tạ Quang Bửu
B. Những giá trị mà Tạ Quang Bửu để lại.
C. Nhận xét về mọi người về Tạ Quang Bửu
D. Tình cảm của tác giả dành cho Tạ Quang Bửu
Câu 22:
Đoạn thơ dẫn ra trong phần cuối có tác dụng gì?
A. Thể hiện sự tôn trọng đối với Tạ Quang Bửu
B. Khẳng định Tạ Quang Bửu là một nhà thông thái
C. Khẳng định Tạ Quang Bửu là người sống hết mình, sống hết mình và nhân được sự kính trọng của nhiều người
D. Tất cả đáp án trên
Câu 23:
Nội dung chính của tác phẩm là gì?
A. Phong cách của Tạ Quang Bửu
B. Lối sống, quan điểm sống của Tạ Quang Bửu
C. Tài năng của Tạ Quang Bửu
Câu 24:
Tác giả của văn bản Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ là:
Câu 25:
Thể loại của văn bản Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ là:
Câu 26:
Các kí tự 8X, 9X và Y2K nói về:
A. Kí tự toán học
B. Thứ tự trong một cuộc thi
C. Năm sinh
D. Đáp án khác
Câu 27:
Việc trích dẫn bài viết của Giàu có tác dụng gì?
A. Làm phong phú hơn cho bài viết
B. Tác dụng gây xúc cảm cho người đọc
C. Chứng minh cho vấn đề tác giả đang đề cập đến
Câu 28:
Đâu là loại sáng tạo “lệch chuẩn” ngôn từ được đề cập trong bài viết là:
A. Sáng tạo ra nhiều kiểu nói, dựa trên hiện tượng đồng âm nối từ
B. Sử dụng “tiếng lóng"
C. Sử dụng “teencode”
Câu 29:
Quan điểm của người viết về việc sáng tạo ngôn ngữ
A. Là chuyện đáng lên án
B. Là điều bình thường
C. Là điều cần bài trừ
D. Là điểm cần khuyến khích, lan rộng
Câu 30:
Tác giả nêu lên vấn đề gì ở đoạn cuối phần kết?
A. Giới trẻ vì mải mê "sáng tạo" lạ kỳ mà quên mất việc học tập và trau dồi tiếng mẹ đẻ.
B. Việc phá vỡ các chuẩn mực chính tả của giới trẻ
C. Tiếng Việt của giới trẻ đang rất phức tạp
Câu 31:
Văn bản Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ viết về vấn đề gì?
A. Sự sáng tạo của giới trẻ trong việc phát triển tiếng Việt
B. Hiện trạng sử dụng tiếng Việt của giới trẻ hiện nay
C. Phân tích sự khác biệt về việc sử dụng tiếng Việt giữa các thế hệ
Câu 32:
Bài viết mang đến bài học gì?
A. Nên bài trừ, loại bỏ việc sáng tạo ngôn ngữ
B. Nên sáng tạo những ngôn ngữ khác phù hợp hơn
C. Các bạn trẻ đừng nên mải mê sáng tạo ngôn ngữ mới mà quên mất việc học tập và trau dồi tiếng mẹ đẻ
10 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com