CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Tính axit: (1) HNO3 > (2) H3PO4 > (3) H2CO3 > (4) H2SiO3

Lời giải

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Để nhận biết các chất ta chọn thuốc thử sao cho hiện tượng khác nhau giữa các chất.

Giải chi tiết:

Để nhận biết các hóa chất trên ta có thể sử dụng Ba(OH)2:

+ Xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng → (NH4)2SO4

               (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ trắng + 2NH3 ↑ mùi khai + 2H2O

+ Xuất hiện khí mùi khai → NH4Cl

               2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + NH3 ↑ mùi khai + H2O

+ Không hiện tượng → NaNO3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 0,01.

B. 2.

C. 10-2.

D. 12.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. BaSO4.

B. HCl.

C. H2O.

D. Cu(OH)2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+.

B. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.

C. Trong tự nhiên, photpho có ở dạng tự do.

D. Trong y học Nabica (NaHCO3) là chất được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP