Câu hỏi:
08/08/2022 629
Tiến hành các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng
– Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4
– Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3
– Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng
– Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4
– Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3
– Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:
Câu hỏi trong đề: Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Lý thuyết ăn mòn điện hóa:
(*) Định nghĩa:
– Là sự oxy hoá kim loại có phát sinh dòng điện.
(*) Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa:
– Bản chất hai điện cực phải khác nhau về bản chất (KL–KL, KL–PK,…)
– Hai điện cực phải cùng tiếp xúc với môi trường chất điện li
– Hai điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau (qua dây dẫn)
Giải chi tiết:
– TN1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng
=> Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì không tạo 2 cặp điện cực khác nhau về bản chất
– TN2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4
=> Cu bám vào Zn tạo thành cặp điện cực Zn–Cu, nhúng trong dung dịch điện li
=> Xảy ra ăn mòn điện hóa
– TN3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3
=> Ag bám vào Cu tạo thành cặp điện cực Cu–Ag, nhúng trong dung dịch điện li
=> Xảy ra ăn mòn điện hóa
– TN4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
=> Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì không tạo 2 cặp điện cực khác nhau về bản chất
Vậy số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là 2.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Đối với các chất có liên kết cộng hóa trị:
– Các yếu tố ảnh hướng tới nhiệt độ sôi:
(1) Liên kết H (Các chất có lực liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn)
VD: –COOH > –OH > –COO– > –CHO > –CO–)
(2) Khối lượng phân tử (Các chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao)
(3) Hình dạng phân tử (Phân tử càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp)
– Các chất có lực liên kết hidro càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn.
–COOH > –OH > –COO– > –CHO > –CO–
– Đối với các chất cùng nhóm chức:
Đối với các chất có cùng nhóm chức, gốc R– liên kết với nhóm chức ảnh hưởng đến lực liên kết Hidro
+ Gốc R– là gốc hút e (gốc không no: CH2=CH, CH2=CH–CH2) sẽ làm cho lực liên kết H tăng lên
+ Gốc R– là gốc đẩy e (gốc no: CH3, CH3CH2) làm giảm lực liên kết H
Giải chi tiết:
Dựa vào phương pháp so sánh nhiệt độ sôi của các chất => CH3COOC2H5 có nhiệt độ sôi thấp nhất.
Lời giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
A1 + A2 + … + An → A1–A2–…–An + (n–1) H2O
=> Cách tính khối lượng phân tử của peptit A1–A2–…–An (peptit có chứa n mắt xích) là:
M peptit = MA1 + MA2 + … + MAn – 18(n–1)
Giải chi tiết:
MT = 75 + 89 + 75 – 18.2 = 203
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.