Câu hỏi:
14/06/2025 1,911Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Since the world has become industrialized, there has been an increase in the number of animal___(23)___ that have become extinct or nearly extinct. Bengal tigers,__(24)__ were once found in large numbers in jungles, now are thought to be only 2,300 in number. By the year 2025 their__(25)__ in the world is estimated to be down to zero. “The dangerous thing is that people don’t hunt them for money but mainly___(26)___ they enjoy hunting them. Animals like the Bengal tiger, as well as other endangered species are very important to the world’s ecosystem. International laws protecting these animals must be passed to save them. Countries around the world have begun to solve the problem in many ways. Reserves and national parks have been established. Money provided by world organizations has been spent on maintaining the parks. The use of products made from___(27)__ species has been stopped.
Since the world has become industrialized, there has been an increase in the number of animal___(23)___ that have become extinct or nearly extinct.
Câu hỏi trong đề: Bộ 40 đề thi Tiếng Anh vào 10 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: D
Giải thích:
Kiến thức: Từ vựng
Trong ngữ cảnh này, "animal species" là cụm từ chính xác để chỉ các loài động vật, đặc biệt khi đề cập đến những loài động vật đã hoặc đang trên bờ vực tuyệt chủng.
Các lựa chọn khác:
kinds và types không chính xác khi nói về các loài động vật trong lĩnh vực sinh học.
families là một cấp độ phân loại động vật cao hơn, không phù hợp với ngữ cảnh câu.
→ Chọn species là chính xác.
Dịch: Kể từ khi thế giới trở nên công nghiệp hóa, số lượng các loài động vật (23) đã trở nên tuyệt chủng hoặc gần tuyệt chủng đã tăng lên.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Bengal tigers,__(24)__ were once found in large numbers in jungles, now are thought to be only 2,300 in number.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: B
Giải thích:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
which là đại từ quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ Bengal tigers, khi đề cập đến sự vật hoặc động vật (ở đây là hổ Bengal).
Các lựa chọn khác:
whose dùng để chỉ sự sở hữu, không phù hợp trong câu này.
that cũng có thể dùng, nhưng which thường được dùng trong các mệnh đề không xác định.
who dùng cho người, không phù hợp với Bengal tigers (loài động vật).
→ Chọn which là đúng.
Dịch: Hổ Bengal, từng được tìm thấy với số lượng lớn trong các khu rừng, hiện nay được cho là chỉ còn khoảng 2.300 con.
Câu 3:
By the year 2025 their__(25)__ in the world is estimated to be down to zero
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: A
Giải thích:
Kiến thức: Từ vựng
population là từ chính xác khi nói về số lượng của một loài động vật trong một khu vực cụ thể, như trong câu này là số lượng hổ Bengal trên thế giới.
Các lựa chọn khác:
amount và quantity thường dùng cho danh từ không đếm được hoặc đại lượng, không thích hợp với loài động vật.
diversity chỉ sự đa dạng, không phải số lượng của một loài.
→ Chọn population là đúng.
Dịch: Đến năm 2025, số lượng của chúng trên thế giới được ước tính sẽ giảm xuống bằng không.
Câu 4:
“The dangerous thing is that people don’t hunt them for money but mainly___(26)___ they enjoy hunting them.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: B
Giải thích:
Kiến thức: Liên từ
because là liên từ chỉ nguyên nhân, giải thích lý do tại sao một hành động xảy ra, phù hợp với nghĩa câu. Câu này đang giải thích nguyên nhân tại sao mọi người săn hổ Bengal, không phải vì tiền mà vì họ thích săn chúng.
Các lựa chọn khác:
for dùng để chỉ mục đích, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
therefore là từ nối chỉ kết quả, không đúng với nghĩa câu.
so là liên từ chỉ kết quả, nhưng không phải là nguyên nhân trực tiếp.
→ Chọn because là chính xác.
Dịch: Điều nguy hiểm là mọi người không săn chúng vì tiền mà chủ yếu vì họ thích săn chúng.
Câu 5:
The use of products made from___(27)__ species has been stopped.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: C
Giải thích:
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
A. dangerous (adj): nguy hiểm
B. danger (n): sự nguy hiểm, mối nguy
C. endangered (adj): bị đe dọa, có nguy cơ tuyệt chủng
D. endanger (v): gây nguy hiểm
Vị trí cần điền là một tính từ đứng trước danh từ “species” và bổ nghĩa cho danh từ này.
Dựa vào nghĩa, chọn C.
Dịch: Việc sử dụng các sản phẩm làm từ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đã bị dừng lại.
Dịch bài
Kể từ khi thế giới trở nên công nghiệp hóa, số lượng các loài động vật đã trở nên tuyệt chủng hoặc gần tuyệt chủng đã tăng lên. Hổ Bengal, từng được tìm thấy với số lượng lớn trong các khu rừng, hiện nay được cho là chỉ còn khoảng 2.300 con. Đến năm 2025, số lượng của chúng trên thế giới được ước tính sẽ giảm xuống bằng không. "Điều nguy hiểm là mọi người không săn chúng vì tiền mà chủ yếu vì họ thích săn chúng. Các loài động vật như hổ Bengal, cũng như các loài có nguy cơ tuyệt chủng khác, rất quan trọng đối với hệ sinh thái của thế giới. Các luật quốc tế bảo vệ các loài động vật này phải được thông qua để cứu chúng. Các quốc gia trên thế giới đã bắt đầu giải quyết vấn đề này bằng nhiều cách. Các khu bảo tồn và công viên quốc gia đã được thành lập. Tiền do các tổ chức quốc tế cung cấp đã được chi cho việc duy trì các công viên. Việc sử dụng các sản phẩm làm từ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đã bị dừng lại.
(Trích từ kids.britannica.com)
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề chính thức thi vào 10 môn Tiếng Anh tỉnh Đắk Lắk 2024 - 2025 có đáp án
500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)
Bộ 40 đề thi Tiếng Anh vào 10 có đáp án - Đề 1
Đề chính thức thi vào 10 môn Tiếng Anh tỉnh Hưng Yên 2024 - 2025 có đáp án
BỘ 30 ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN - ĐỀ 10
BỘ 30 ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN - ĐỀ 04
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có đầy đủ đáp án (Đề 1)
Đề chính thức thi vào 10 môn Tiếng Anh tỉnh An Giang 2024 - 2025 có đáp án