Câu hỏi:
11/07/2024 1,249Chọn một trong hai nhiệm vụ sau:
a, Sưu tầm hình ảnh về các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng ở nước ta.
b) Tìm kiếm thông tin và viết báo cáo ngắn về hiện trạng khai thác khoáng sản ở nước ta.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Hình ảnh các dạng địa hình
b) Hiện trạng khai thác quặng sắt:
Ở Việt Nam hiện nay đã phát hiện và khoanh định được trên 216 vị trí có quặng sắt, có 13 mỏ trữ lượng trên 2 triệu tấn, phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng núi phía Bắc.
Trong tất cả các mỏ quặng sắt của Việt Nam, đáng chú ý nhất là có hai mỏ lớn đó là mỏ sắt Quý Xa ở Lào Cai và mỏ sắt Thạch Khê ở Hà Tĩnh. Hàng năm, số lượng quặng sắt khai thác và chế biến ở Việt Nam đạt từ 300.000 – 450.000 tấn. Công suất khai thác của mỏ hiện nay là thấp hơn rất nhiều so với công suất thiết kế được phê duyệt. Công nghệ và thiết bị khai thác, chế biến ở mức trung bình, một số thiết bị khai thác cũ và lạc hậu, nên công suất bị hạn chế và không đảm bảo khai thác hết công suất theo các dự án được phê duyệt
Các mỏ cấp giấy phép tận thu không có thiết kế khai thác, hoặc có nhưng khi khai thác không theo thiết kế. Vì chạy theo lợi nhuận trước mắt, các doanh nghiệp khai thác tận thu đã làm tổn thất tài nguyên (Không thu được quặng cám cỡ hạt từ 0-8mm) và môi trường bị ảnh hưởng.
Năng lực khai thác quặng sắt hiện nay có thể đáp ứng sản lượng là 500.000 tấn/năm. Thị trường quặng sắt hiện nay: 80% sử dụng trong nước, chủ yếu là để luyện thép, còn 20% xuất khẩu
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Em hãy cho biết trong các đối tượng sau, đâu là khoáng sản: nhựa, than đá, gỗ, cát, xi măng, thép, đá vôi. Giải thích vì sao?
Câu 2:
Sắp xếp các loại khoáng sản sau vào ba nhóm sao cho đúng: vàng, nước khoáng, kim cương, than bùn, khí thiên nhiên, cao lanh, ni-ken, phốt phát, bô-xit.
Câu 3:
Câu 4:
Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 -97), kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới.
Câu 5:
Hãy kể tên ít nhất một vật dụng hằng ngày em thường sử dụng được làm từ khoáng sản.
Câu 6:
Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 -97), kể tên một số cao nguyên và đồng bằng lớn trên thế giới.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 17 (có đáp án): Lớp vỏ khí
Trắc nghiệm Đại Lí 6 Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất có đáp án
Trắc nghiệm Biến đổi khí hậu có đáp án
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 8 (có đáp án): Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
Đề thi Lịch sử và Địa lí 6 Học kì 1 có đáp án
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 7 (có đáp án): Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả
Trắc nghiệm Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà có đáp án
Trắc nghiệm Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo có đáp án
về câu hỏi!