Một loài thực vật cho cây thân cao - quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 kiểu hình, trong đó số cây thân thấp - quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai cặp gen đang xét nằm trên cùng 1 cặp NST.
B. F1 có 10 loại kiểu gen, trong tổng số cây thân cao- quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 3/7.
C. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
D. Trong tổng số cây thân cao - quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 4/7.
Câu hỏi trong đề: 323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
P: thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua thân cao, quả đỏ là 2 tính trạng trội hoàn toàn Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp; B - quả ngọt; b- quả chua
Cây P dị hợp 2 cặp gen
Tỷ lệ thân thấp, quả chua = 4%< 6,25 các gen này cùng nằm trên 1 căp NST và cây dị hợp đời
Tỷ lệ các loại giao tử: Ab= aB = 0,3; AB= ab= 0,2
Xét các phương án
A đúng
B đúng, số kiểu gen ở F1là 10
Tỷ lệ thân cao quả chua là: 0,25 - 0,04 =0,21
Tỷ lệ thân cao quả chua thuần chủng là 0,32 = 0,09
Tỷ lệ cần tính là 0,09:0,21 =3/7
C đúng,
D sai, như ý B đã tính
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án A
Phép lai AaBb × AABb → tạo đời con có 2x3=6 tổ hợp
Phép lai aaBb × Aabb→ tạo đời con có 2x2=4 tổ hợp
Phép lai AaBb × aabb → tạo đời con có 2x2=4 tổ hợp
Phép lai Aabb × AaBB→ tạo đời con có 3x1=3 tổ hợp
Lời giải
Đáp án B
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3
Câu 3
A.2.
B. 1.
C.3
D. 4.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Aabb (đỏ dẹt) × aaBb (vàng tròn).
B. aaBb (vàng tròn) × aabb (vàng dẹt).
C. AaBb (đỏ tròn) × Aabb (đỏ dẹt).
D. Aabb (đỏ dẹt) × aabb (vàng dẹt).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A.1/4.
B. 9/16.
C.3/8.
D. 1/16.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A.46%.
B.32%.
C.28%.
D.22%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.