Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Gợi ý: Living in a city brings us many advantages but it also has a lot of drawbacks. The higher cost of living is the first disadvantage that people typically think of when considering moving to a city. Major cities always have a higher cost of living than the surrounding suburbs. Normal living expenses such as rent and utilities tend to be higher in big cities and you may have additional living expenses you wouldn’t have in the suburbs such as parking permits and laundry. Food, drinks, tobacco products, and gasoline are also more expensive in major cities. Second, the noise level in major cities is higher than in the suburbs. Cities have more people and more traffic that contribute to the noise, as well as trains and nearby airports with loud planes flying in and out. Special events such as concerts and ball games can also make a neighborhood louder and more congested. Finally, most people in major cities live in apartments and in some cities, the apartments can be very small. It is also rare to have an outside space like a yard or patio. There are homes in major cities, some with decent sized yards, but they are much more expensive than in the suburbs. If you want to move to the city, you must accept that you will be living in an apartment building with neighbors on the other side of your walls.
Dịch: Sống trong một thành phố mang lại cho chúng ta nhiều tiện ích nhưng nó cũng có rất nhiều hạn chế. Chi phí sinh hoạt cao hơn là bất lợi đầu tiên mà mọi người thường nghĩ đến khi cân nhắc chuyển đến một thành phố. Các thành phố lớn luôn có chi phí sinh hoạt cao hơn các vùng ngoại ô xung quanh. Các chi phí sinh hoạt bình thường như tiền thuê nhà và các tiện ích có xu hướng cao hơn ở các thành phố lớn và bạn có thể phải trả thêm các chi phí sinh hoạt khác mà bạn sẽ không có ở các vùng ngoại ô như giấy phép đỗ xe và giặt là. Thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá và xăng cũng đắt hơn ở các thành phố lớn. Thứ hai, mức độ tiếng ồn ở các thành phố lớn cao hơn ở vùng ngoại ô. Các thành phố có nhiều người hơn và nhiều phương tiện giao thông hơn góp phần tạo ra tiếng ồn, cũng như các chuyến tàu và sân bay gần đó với tiếng máy bay ra vào ầm ĩ. Các sự kiện đặc biệt như hòa nhạc và trận bóng cũng có thể khiến khu phố trở nên ồn ào và tắc nghẽn hơn. Cuối cùng, hầu hết mọi người ở các thành phố lớn sống trong các căn hộ và ở một số thành phố, các căn hộ có thể rất nhỏ. Nó cũng hiếm khi có một không gian bên ngoài như sân hoặc hiên. Có những ngôi nhà ở các thành phố lớn, một số có sân rộng, nhưng chúng đắt hơn nhiều so với ở vùng ngoại ô. Nếu bạn muốn chuyển đến thành phố, bạn phải chấp nhận rằng bạn sẽ sống trong một tòa nhà chung cư với những người hàng xóm ở phía bên kia bức tường của bạn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
When man first learned how to make a fire, he began to use fuel for the first time. The first fuel he used was probably wood. As time (1) man eventually discovered that substances such as coal and oil (2). Coal (3) very widely as a source of energy until the last century. With the coming of the industrial revolution, it was soon realised that production (4) if coal was used instead of wood. Nowadays, many of the huge factories and electricity generating stations (5) to function if there was no coal. In the last twenty or thirty years, however, the use of coal (6). As a result, there have been changes in the coal industry. It (7) that more people (8) coal if oil and gas were not so readily available. There is more than enough coal in the world for man's needs for the next two hundred years if our use of coal (9). Unfortunately, however, about half of the world's coal (10). Mining much of it would be very expensive even if it was possible to use new equipment.
1. A - passes B - used to pass C - would pass D - passed
2. A - are burning B - would burn C - have burnt D - were burnt
3. A - not used B - did not use C - not using D - was not used
4. A - doubles B - had double C - will double D - would double
5. A - were unable B - would be unable C - will be unable D - are unable
6. A - has declined B - will decline C - declines D - would decline
7. A - believed B - is believing C - believing D - is believed
8. A - would use B - used C - use D - will use
9. A - did not increase B - would not increase
C - does not increase D - may not increase
10. A - would never use B - may never be used
C - would never be used D - may never use
Câu 2:
Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): A smart sustainable city will meet the needs of present and future generations with respect to economic, social and environmental aspects.
Câu 3:
Viết lại câu: I'll only help you if you promise to try harder. => Unless …
Câu 4:
A: I’ll pick you up at eight o’clock on my way to the airport.
B: _______________________________Câu 5:
The flat is very noisy but we enjoy living here.
=> Even though .............................................................................................
Câu 6:
Mary said, "I have not seen Peter since last month".
=> _________________________________________.
Câu 7:
It took her nearly an hour to do the crossword.
=> She spent _________________________.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!