Câu hỏi:

17/04/2023 9,438 Lưu

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm \[{\rm{A}}\]và \[{\rm{B}}\] dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng 4 cm. Khoảng cách giữa hai nguồn là AB = 30 cm. M là điểm ở mặt nước nằm ngoài hình tròn đường kính AB là cực đại giao thoa cùng pha với nguồn. H là trung điểm của AB. Độ dài ngắn nhất của đoạn MH gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 15,8 cm.
B. 15,2 cm.
C. 15,5 cm.
D. 16,2 cm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Hướng dẫn  
ĐK cực đại cùng pha nguồn \(\left\{ \begin{array}{l}MA = {k_1}\lambda \\MB = {k_2}\lambda \end{array} \right.\) với \({k_1}\), \({k_2}\) nguyên dương.
\[M{H^2} = \frac{{M{A^2} + M{B^2}}}{2} - \frac{{A{B^2}}}{4} = \frac{{{{\left( {4{k_1}} \right)}^2} + {{\left( {4{k_2}} \right)}^2}}}{2} - \frac{{{{30}^2}}}{4} > {15^2} \Rightarrow {k_1}^2 + {k_2}^2 > 56,25\]
Xét lần lượt \[{k_1}^2 + {k_2}^2 = 57 \to 58 \to 59...\]để tìm \[{\left( {{k_1}^2 + {k_2}^2} \right)_{\min }}\] có \({k_1}\), \({k_2}\) nguyên dương
Khi \[{k_1}^2 + {k_2}^2 = 58 \Rightarrow {k_2} = \sqrt {58 - k_1^2} \to \]TABLE START 1 STEP 1
Media VietJack Media VietJack(thỏa mãn)
Vậy \[M{H_{\min }} = \sqrt {\frac{{{4^2}.58}}{2} - \frac{{{{30}^2}}}{4}} \approx 15,46cm\]. Chọn C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn  
\(\frac{\lambda }{2} = 12 \Rightarrow \lambda = 24cm\)
\(A = 1,5cm = \frac{{{A_b}}}{2}\) và đối xứng nhau qua nút nên cách nhau \(\frac{\lambda }{6} = \frac{{24}}{6} = 4cm\). Chọn C

Câu 2

A. \[{\rm{i = 2}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos}}\left( {{\rm{100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}} \right)\,{\rm{A}}{\rm{.}}\]
B. \[{\rm{i = 2}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos}}\left( {{\rm{100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}} \right)\,{\rm{A}}{\rm{.}}\]
C. \[{\rm{i = 2}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos}}\left( {{\rm{100\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}} \right)\,{\rm{A}}{\rm{.}}\]
D. \[{\rm{i = 2}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos}}\left( {{\rm{100\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}} \right)\,{\rm{A}}{\rm{.}}\]

Lời giải

Hướng dẫn  
\(\left\{ \begin{array}{l}{U^2} = U_r^2 + {\left( {{U_L} - {U_C}} \right)^2}\\U_{rL}^2 = U_r^2 + U_L^2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{60^2} = U_r^2 + {\left( {{U_L} - 120} \right)^2}\\{\left( {60\sqrt 3 } \right)^2} = U_r^2 + U_L^2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_r} = 30\sqrt 3 V\\{U_L} = 90V\end{array} \right.\)
\(\tan \varphi = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_r}}} = \frac{{90 - 120}}{{30\sqrt 3 }} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3} \Rightarrow \varphi = - \frac{\pi }{6} = {\varphi _u} - {\varphi _i} \Rightarrow {\varphi _i} = \frac{\pi }{6}\). Chọn D
\({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{6\pi }}}} = 60\Omega \)
\(I = \frac{{{U_C}}}{{{Z_C}}} = \frac{{120}}{{60}} = 2A \Rightarrow {I_0} = 2\sqrt 2 A\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[\left( {{\rm{2k + 0}}{\rm{,5}}} \right){\rm{.\pi }}\] với \[{\rm{k}} = 0;\, \pm 1;\, \pm 2;\,...\]
B. \[2{\rm{k\pi }}\] với \[{\rm{k}} = 0;\, \pm 1;\, \pm 2;\,...\]
C. \[\left( {{\rm{2k + 1}}} \right){\rm{.\pi }}\] với \[{\rm{k}} = 0;\, \pm 1;\, \pm 2;\,...\]
D. \[\left( {{\rm{k + 0}}{\rm{,5}}} \right){\rm{.\pi }}\] với \[{\rm{k}} = 0;\, \pm 1;\, \pm 2;\,...\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP