Đặt điện áp xoay chiều \[u = 200\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\] vào hai đâu mạch điện gồm cuộn dây không thuần cảm và biến trở R mắc nối tiếp. Giản đồ véc tơ quay mô tả điện áp tức thời trên cuộn dây, biến trở R và hai đầu mạch lần lượt là \[\overrightarrow {{U_d}} \], \[\overrightarrow {{U_R}} \]và \[\overrightarrow U \] được biểu diễn như hình vẽ. Thay đổi R để diện tích tam giác tạo bởi ba véc tơ \[\overrightarrow {{U_d}} \], \[\overrightarrow {{U_R}} \]và \[\overrightarrow U \] có giá trị lớn nhất thì thu được giá trị lớn nhất đó là \[\frac{{{{10}^4}\sqrt 3 }}{3}({V^2})\] và lúc đó \[R = \frac{{200\sqrt 3 }}{3}(\Omega )\]. Thay đổi R để công suất tiêu thụ trên cả mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó là bao nhiêu?
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở, cuộn càm thuần có L và tụ điện có C. Điều kiện để trong đoạn mạch có cộng hưởng điện là
Đặt điện áp \[u = 200\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\] vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó R =180 Ω, cuộn dây không thuần cảm và điện dung C của tụ điện thay đổi được. Khi C = C1 thì điện tích của bản tụ điện nối vào B là \[{q_B} = \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{\pi }\cos (100\pi t + \frac{{3\pi }}{4})(C)\]. Khi C = C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R đạt giá trị cực đại, giá trị cực đại đó bằng
Sóng dừng hình thành trên sợi dây MN dài 72 cm với 7 nút sóng kể cả M và N. Biên độ dao động tại bung sóng là 4 cm. P và Q là hai điểm trên sợi dây có cùng biên độ dao động bằng 2 cm và luôn dao động cùng pha với nhau. Khoảng cách lớn nhất có thể giữa P và Q bằng
Một sóng âm lan truyền trong không khí qua hai điểm M, N. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là LM và LN với LM = LN+30(dB). Cường độ âm tại M lớn hơn cường độ âm tại N
về câu hỏi!