Câu hỏi:
26/04/2023 2,115Cho mạch điện như hình vẽ:
Đèn Đ1 loại 3 V - 1,5 W, đèn Đ2 loại 6 V - 3 W. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 9 V. Ampe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể. Điều chỉnh cho R1 = 1,2 \[\Omega \] và R2 = 2 \[\Omega \]. Tìm số chỉ của ampe kế, các đèn sáng thế nào?
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Mạch điện được mắc
Điện trở của bóng đèn Đ1 và Đ2 lần lượt là:
\[{R_{d1}} = \frac{{{U_{d1}}^2}}{{{P_{d1}}}} = \frac{{{3^2}}}{{1,5}} = 6\Omega \]
\[{R_{d2}} = \frac{{{U_{d2}}^2}}{{{P_{d2}}}} = \frac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \]
Khi điều chỉnh \[{R_1} = 1,2{\rm{ }}\Omega ;{\rm{ }}{R_2}\; = 2\,\Omega \] khi đó điện trở tương đương đoạn mạch là:
\[{R_{MN}} = {R_1} + \frac{{{R_{d2}}({R_2} + {R_{d1}})}}{{{R_{d1}} + {R_{d2}} + {R_2}}} = 6\Omega \]
Cường độ dòng điện mạch chính là: \[I{\rm{ }} = {\rm{ }}{I_A}\; = \frac{{{U_{MN}}}}{R}\; = 1,5A\]
=> Số chỉ ampe kế là 1,5A
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là:
Suy ra lúc này bóng đèn sáng hơn lúc bình thường
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là:
Suy ra bóng đèn Đ1 sáng hơn lúc bình thường.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125 m thì vận tốc của ô tô chỉ còn 10 m/s. Hãy tính :
a) Gia tốc của ô tô.
b) Thời gian ô tô chạy thêm được 125 m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
c) Thời gian chuyển động cho đến khi xe dừng hẳn.
Câu 4:
Đồ thị chuyển động của hai xe được biểu diễn như hình vẽ.
a) Lập phương trình chuyển động của mỗi xe.
b) Dựa trên đồ thị xác định vị trí và khoảng cách giữa hai xe sau thời gian 1,5 giờ kể từ khi xuất phát.
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
56 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 1. Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể có đáp án
91 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 1: Vật lý nhiệt
62 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 3: Từ trường có đáp án
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 4. Nhiệt dung riêng có đáp án
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 3. Nhiệt độ. Thang nhiệt độ nhiệt kế có đáp án
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 6. Nhiệt hoá hơi riêng có đáp án
21 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 KNTT Bài 2. Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học có đáp án
về câu hỏi!