Câu hỏi:

16/05/2023 5,144 Lưu

Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân ly trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Ba tế bào có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
B. Tỉ lệ các loại giao từ được tạo ra khi 3 tế bào giảm phân có thể là 3 : 3 : 1 : 1.
C. Tỉ lệ giao tử AaY là 1/6 hoặc 0
D. Tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 tạo ra 2 loại giao từ 2AaXB: 2XB hoặc 2AaY: 2XB.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Xét các tế bào giảm phân đột biến và giảm phân bình thường → tỉ lệ giao tử.

Một tế bào sinh tinh giảm phân không có HVG cho tối đa 4 giao tử thuộc 2 loại.

Bước 2: Xét các phương án.

Cách giải:

- Xét 1 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2. Cụ thể như sau: 2AaXB : 2Y hoặc 2AaY : 2 XB (1)

- Xét 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường, có thể xảy ra 2 trường hợp:

+ Nếu 2 tế bào có cùng kiểu sắp xếp NST ở kì giữa GP I tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4. Cụ thể là 4AXB : 4aY hoặc 4AY : 4aXB (2)

+ Nếu 2 tế bào có kiểu sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa GPI tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2. Cụ thể là 2AXB : 2aY : 2AY : 2aXB (3)

- Kết luận:

+ Từ (1) và (2) có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4 : 2 : 2 hay 2 : 2 : 1 : 1.

+ Từ (1) và (3) có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 2 : 2 hay 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

A sai. Có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.

B sai. Từ (1) và (2) có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.

C đúng. Có 2 trường hợp xảy ra:

- Nếu tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I tạo ra được giao tử AaY thì tỉ lệ giao tử AaY = 2 : (3×4) = 1/6.

- Nếu tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I không tạo ra được giao tử AaY thì tỉ lệ giao tử AaY = 0.

D sai. 1 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2. Cụ thể

như sau: 2AaXB : 2Y hoặc 2AaY : 2 XB.

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Nguyên tắc nhân đôi ADN:

+ Bổ sung: A=T; G≡X

+ Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ.

Cách giải:

Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào.

Chọn C.

Lời giải

Phương pháp:

Thể một có dạng 2n – 1 (thiếu 1 NST của 1 cặp NST).

Cách giải:

Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và b, e. Cơ thể có bộ NST DEE là thể một.

Chọn B.

Câu 4

A. Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng.
B. Phát sinh thú và chim, cây hạt trần ngự trị.
C. Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển.
D. Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Cấu tạo của cơ quan sinh sản không tương đồng nên không giao phối được với nhau thì gọi là cách li địa lí.
B. Cải củ lai với cải bắp sinh ra cây lai; cây lai này không có khả năng sinh sản hữu tính thì đây là cách li trước hợp tử.
C. Có giao phối tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được thì gọi là cách li trước hợp tử.
D. Do ra hoa ở hai mùa khác nhau, cho nên chúng không giao phấn với nhau, đây là cách li thời gian.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP