Câu hỏi:

21/05/2023 3,770

Ở ruồi giấm, khi lai 2 dòng thuần chủng ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt tạo ra F1 100% ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1 tạo ra F2 có tỉ lệ 1 ruồi thân xám, cánh dài : 1 ruồi thân đen, cánh cụt. Theo lí thuyết, các tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh chịu sự chi phối của quy luật di truyền

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.

Dấu hiệu nhận biết:

+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau.

+ Kết quả lai thuận – nghịch khác nhau.

Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con → Quy luật di truyền.

Kiểu tương tác

Tỉ lệ KH

KH phép lai phân tích

Quy ước gen

Bổ trợ

9:7

1:3

9A-B-: 7(A-bb; aaB-; aabb)

9:6:1

1:2:1

9A-B-: 6(A-bb; aaB-); 1 aabb

9:3:3:1

1:1:1:1

9A-B-: 3 A-bb; 3 aaB-; 1 aabb

Cộng gộp

15:1

3:1

15: (A-B-; A-bb; aaB-); 1 aabb

Cách giải:

Lai phân tích cho tỉ lệ 1:1 không đề cập tới giới tính → gen trên NST thường, không có tương tác gen.

→ Có thể là liên kết hoàn toàn: \(P:\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_a}:1\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Phương pháp:

Cấu trúc tuổi của quần thể chia ra làm: tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.

Tuổi sinh lí: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể

Tuổi sinh thái: Thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.

Tuổi quần thể: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

Cách giải:

Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Chọn A.

Câu 2

Lời giải

Phương pháp:

Dịch mã: Tổng hợp protein trên mARN.

Phiên mã: Tổng hợp ARN trên mạch gốc của gen.

Nhân đôi ADN: Xảy ra trên 2 mạch của ADN.

Cách giải:

Quá trình trên xảy ra trên 2 mạch của ADN → đây là quá trình nhân đôi ADN.

Chọn C.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Trong quá trình nhân đôi ở 1 dòng vi khuẩn gốc, một đoạn trên vùng mã hóa của gen xảy ra đột biến điểm dạng thay thế tạo ra các alen mới. Kết quả đã hình thành quần thể vi khuẩn có 3 dòng với trình tự nuclêôtit trên đoạn tương ứng như sau:

Đoạn trình tự nucleôtit tương ứng

Dòng 1

Dòng 2

Dòng 3

- Mạch mã gốc:

- Mạch bổ sung:

- Thứ tự nucleôtit trên đoạn gen:

3’…XGA TAX AXX… 5’

5’…GXT ATG TGG … 3’

        1       4       7

3’…XGA TTX GXX… 5’

5’…GXT AAG XGG …3’

        1      4        7

3’…XGA TAX GXX…5’

5’… GXT ATG XGG…3’

        1        4       7

Biết rằng: axit amin Ala được mã hóa bởi các côđon: 5’GXU3’, 5’GXX3’, 5’GXA3’ và 5’GXG3’; axit amin Trp được mã hóa bởi côđon 5’UGG3’; axit amin Lys được mã hóa bởi côđon 5’AAA3’ và 5’AAG3’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở cả 3 dòng, nếu cặp nuclêôtit số 3 xảy ra đột biến thay thế thì không ảnh hưởng đến trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của mỗi dòng.

II. Trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của dòng 3 và dòng 2 giống nhau.

III. Đột biến thay thế ở cặp nuclêôtit số 9 của dòng 1 có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.

IV. Thứ tự đột biến của các dòng có thể là: Dòng 2 → Dòng 3 → Dòng 1.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP