Câu hỏi:

21/05/2023 2,416

Chó săn mồi gốc Canađa Labrador Retrievers có tính trạng màu lông do 2 cặp gen (Aa, Bb) phân li độc lập quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội quy định kiểu hình lông đen; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định kiểu hình lông vàng; các loại kiểu gen còn lại quy định kiểu hình lông nâu. Phép lai (P): ♂ lông vàng \( \times \)  ♀ lông nâu, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về phép lai này là đúng?

I. F1 có thể thu được tối đa 3 loại kiểu hình.

II. Ở thế hệ (P), có tối đa 6 trường hợp có sơ đồ lai phù hợp.

III. Thế hệ F1 luôn thu được tỉ lệ kiểu hình 100% con lông nâu.

IV. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình lông nâu thì cá thể lông vàng ở (P) không thuần chủng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Xác định kiểu gen có thể có của con lông vàng và con lông nâu → Xét các phát biểu.

Cách giải:

A-B-: đen; A-bb: vàng; aa--: nâu.

P: ♂ lông vàng × ♀ lông nâu: A-bb × aa--

Xét các phát biểu.

I đúng, nếu P có kiểu gen Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb: 1aaBb:1aabb → 1 đen: 1 vàng : 2 nâu.

II đúng, vì con lông vàng có 2 kiểu gen (AAbb; Aabb) × con lông nâu có 3 kiểu gen (aaBB; aaBb; aabb).

III sai. Nếu P có kiểu gen Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb: 1aaBb:1aabb → 1 đen: 1 vàng : 2 nâu.

IV đúng, nếu con vàng P thuần chủng thì đời con luôn có A → không thể có con lông nâu.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Phương pháp:

Cấu trúc tuổi của quần thể chia ra làm: tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể.

Tuổi sinh lí: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể

Tuổi sinh thái: Thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.

Tuổi quần thể: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

Cách giải:

Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Chọn A.

Câu 2

Lời giải

Phương pháp:

Dịch mã: Tổng hợp protein trên mARN.

Phiên mã: Tổng hợp ARN trên mạch gốc của gen.

Nhân đôi ADN: Xảy ra trên 2 mạch của ADN.

Cách giải:

Quá trình trên xảy ra trên 2 mạch của ADN → đây là quá trình nhân đôi ADN.

Chọn C.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Trong quá trình nhân đôi ở 1 dòng vi khuẩn gốc, một đoạn trên vùng mã hóa của gen xảy ra đột biến điểm dạng thay thế tạo ra các alen mới. Kết quả đã hình thành quần thể vi khuẩn có 3 dòng với trình tự nuclêôtit trên đoạn tương ứng như sau:

Đoạn trình tự nucleôtit tương ứng

Dòng 1

Dòng 2

Dòng 3

- Mạch mã gốc:

- Mạch bổ sung:

- Thứ tự nucleôtit trên đoạn gen:

3’…XGA TAX AXX… 5’

5’…GXT ATG TGG … 3’

        1       4       7

3’…XGA TTX GXX… 5’

5’…GXT AAG XGG …3’

        1      4        7

3’…XGA TAX GXX…5’

5’… GXT ATG XGG…3’

        1        4       7

Biết rằng: axit amin Ala được mã hóa bởi các côđon: 5’GXU3’, 5’GXX3’, 5’GXA3’ và 5’GXG3’; axit amin Trp được mã hóa bởi côđon 5’UGG3’; axit amin Lys được mã hóa bởi côđon 5’AAA3’ và 5’AAG3’. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở cả 3 dòng, nếu cặp nuclêôtit số 3 xảy ra đột biến thay thế thì không ảnh hưởng đến trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của mỗi dòng.

II. Trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của dòng 3 và dòng 2 giống nhau.

III. Đột biến thay thế ở cặp nuclêôtit số 9 của dòng 1 có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.

IV. Thứ tự đột biến của các dòng có thể là: Dòng 2 → Dòng 3 → Dòng 1.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP