Câu hỏi:

26/06/2023 1,006

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể?

(1). Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu hơn sẽ bị đào thải ra khỏi quần thể.

(2). Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

(3). Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

(4). Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Các mối quan hệ trong quần thể:

+ Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,...

+ Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,...

Khi nguồn sống không đủ cung cấp cho các cá thể thì các cá thể sẽ cạnh tranh với nhau làm giảm số lượng cá thể.

Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.

Cách giải:

Các phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể là: (1),(2),(3).

Ý (4) sai, quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước của quần thể.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:

- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.

- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên

- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.

Cách giải:

Phát biểu đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là B.

A sai, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.

C sai, tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

D sai, sự xuất hiện protein và axit nucleic kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa học.

Chọn B.

Câu 2

Lời giải

Phân loại: Có 3 loại ARN

+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.

+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit.

+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein.

Cách giải:

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của mARN.

Chọn D.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP