Câu hỏi:

26/06/2023 494

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ quần thể khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.

(2). Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA: 0,4Aa: 0,5aa thì rất có thể quần thể đã

chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.

(3). Nếu cấu trúc di truyền của của F1: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa; F2: 0,5AA: 0,4Aa: 0,1aa; F3: 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.

(4). Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen ở các thế hệ tiếp theo sẽ không thay đổi.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Bước 1: Tính số các thể của các kiểu gen: tỉ lệ kiểu gen × tổng số cá thể.

Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa

Tần số alen pA=x+y2qa=1pA

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ

+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên

+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên

+ Nếu không thay đổi → giao phối.

Cách giải:

P: 1000 cá thể, gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa → số cá thể từng loại kiểu gen là

AA = 0,16 × 1000 =360

Aa = 0,48 × 1000 =480

aa = 0,16 × 1000 = 160.

(1) đúng. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến, quần thể có số lượng các kiểu gen:

AA =360

Aa =480

aa = 160 + 200 = 360

→ tỉ lệ kiểu gen khi đó là: 3601200AA:4801200Aa:3601200aa0,3AA:0,4Aa:0,3aapA=0,5;qa=0,5 19

Khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.

(2) đúng.

P: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa→ tần số alen: A=0,6; a=0,4

F1: 0,1AA: 0,4Aa: 0,5aa → tần số alen: A=0,3; a =0,7

→ Có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên vì thành phần kiểu gen và tần số alen thay đổi không theo hướng xác định.

(3) sai.

F1: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa;

F2: 0,5AA: 0,4Aa: 0,1aa;

F3: 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa

→ tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội ngày càng tăng, tần số alen trội cũng tăng.

(4) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Khi nói về quá trình phát sinh, sự phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:

- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.

- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên

- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.

Cách giải:

Phát biểu đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là B.

A sai, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.

C sai, tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

D sai, sự xuất hiện protein và axit nucleic kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa học.

Chọn B.

Câu 2

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của

Lời giải

Phân loại: Có 3 loại ARN

+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.

+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit.

+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein.

Cách giải:

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của mARN.

Chọn D.

Câu 3

Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?   	A. Lặp đoạn. 	B. Mất đoạn. 	C. Chuyển đoạn. 	D. Đảo đoạn. (ảnh 1)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay