Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:

Cho biết quần thể đang cân bằng di truyền và tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể là 4%; không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử.
(2). Xác suất người số 7 có kiểu gen đồng hợp là 2/5.
(3). Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22.
(4). Xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 4/11.
Quảng cáo
Trả lời:
Bước 1: Tìm quy luật di truyền, quy ước gen.
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể
Tính tần số alen: tần số alen lặn = √tỉ lệ kiểu hình lặn → tần số alen trội = 1 – tần số alen lặn.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA+2pqAa+q2aa=1
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: A- bình thường; a – bị bệnh.
Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 4,5.
Những người có bố, mẹ, con bị bệnh thì có kiểu gen Aa: 1,2,8,9,10.
Quần thể có 4% người bị bệnh (aa) → tần số alen a =0,2; A=0,8
Thành phần kiểu gen của quần thể: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa.
Xét các phát biểu:
(1) đúng, có 5 người chắc chắn dị hợp → có 6 người có thể có kiểu gen đồng hợp tử.
(2) sai, người số 7 có kiểu gen đồng hợp với tỉ lệ:
(3) đúng.
Người 10 có kiểu gen Aa.
Người 7 có kiểu gen: 0,64AA:0,32Aa ↔ 2AA:1Aa × người 8: Aa
↔ (5A:1a)(1A:1a) → người 11: 5AA:6Aa
Xét cặp vợ chồng 10 – 11: Aa × (5AA:6Aa) ↔ (1A:1a) × (8A:3a)
→ xác suất sinh con không bị bệnh là:
(4) đúng, xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là:
Chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:
- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.
Cách giải:
Phát biểu đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là B.
A sai, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.
C sai, tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
D sai, sự xuất hiện protein và axit nucleic kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa học.
Chọn B.
Lời giải
Phân loại: Có 3 loại ARN
+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit.
+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein.
Cách giải:
Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của mARN.
Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.