Câu hỏi:

26/06/2023 951 Lưu

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:   Cho biết quần thể đang cân bằng di truyền và tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể là 4%; không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử. (2). Xác suất người số 7 có kiểu gen đồng hợp là 2/5. (3). Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22. (4). Xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 4/11. 	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. (ảnh 1)

Cho biết quần thể đang cân bằng di truyền và tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể là 4%; không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử.

(2). Xác suất người số 7 có kiểu gen đồng hợp là 2/5.

(3). Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22.

(4). Xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 4/11.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Bước 1: Tìm quy luật di truyền, quy ước gen.

Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể

Tính tần số alen: tần số alen lặn = √tỉ lệ kiểu hình lặn → tần số alen trội = 1 – tần số alen lặn.

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA+2pqAa+q2aa=1

Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải:

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

Quy ước: A- bình thường; a – bị bệnh.

Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 4,5.

Những người có bố, mẹ, con bị bệnh thì có kiểu gen Aa: 1,2,8,9,10.

Quần thể có 4% người bị bệnh (aa) → tần số alen a =0,2; A=0,8

Thành phần kiểu gen của quần thể: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa.

Xét các phát biểu:

(1) đúng, có 5 người chắc chắn dị hợp → có 6 người có thể có kiểu gen đồng hợp tử.

(2) sai, người số 7 có kiểu gen đồng hợp với tỉ lệ: 0,64AA0,64AA+0,32Aa=23 

(3) đúng.

Người 10 có kiểu gen Aa.

Người 7 có kiểu gen: 0,64AA:0,32Aa ↔ 2AA:1Aa × người 8: Aa

↔ (5A:1a)(1A:1a) → người 11: 5AA:6Aa

Xét cặp vợ chồng 10 – 11: Aa × (5AA:6Aa) ↔ (1A:1a) × (8A:3a)

→ xác suất sinh con không bị bệnh là: 112a×311a=1922 

(4) đúng, xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là: 12A×811A=411 

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:

- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.

- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên

- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.

Cách giải:

Phát biểu đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là B.

A sai, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.

C sai, tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

D sai, sự xuất hiện protein và axit nucleic kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa học.

Chọn B.

Câu 2

Lời giải

Phân loại: Có 3 loại ARN

+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.

+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit.

+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein.

Cách giải:

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của mARN.

Chọn D.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP