Câu hỏi:

26/06/2023 1,148 Lưu

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:   Cho biết quần thể đang cân bằng di truyền và tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể là 4%; không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử. (2). Xác suất người số 7 có kiểu gen đồng hợp là 2/5. (3). Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22. (4). Xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 4/11. 	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. (ảnh 1)

Cho biết quần thể đang cân bằng di truyền và tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể là 4%; không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử.

(2). Xác suất người số 7 có kiểu gen đồng hợp là 2/5.

(3). Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22.

(4). Xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 4/11.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Bước 1: Tìm quy luật di truyền, quy ước gen.

Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể

Tính tần số alen: tần số alen lặn = √tỉ lệ kiểu hình lặn → tần số alen trội = 1 – tần số alen lặn.

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA+2pqAa+q2aa=1

Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải:

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

Quy ước: A- bình thường; a – bị bệnh.

Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 4,5.

Những người có bố, mẹ, con bị bệnh thì có kiểu gen Aa: 1,2,8,9,10.

Quần thể có 4% người bị bệnh (aa) → tần số alen a =0,2; A=0,8

Thành phần kiểu gen của quần thể: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa.

Xét các phát biểu:

(1) đúng, có 5 người chắc chắn dị hợp → có 6 người có thể có kiểu gen đồng hợp tử.

(2) sai, người số 7 có kiểu gen đồng hợp với tỉ lệ: 0,64AA0,64AA+0,32Aa=23 

(3) đúng.

Người 10 có kiểu gen Aa.

Người 7 có kiểu gen: 0,64AA:0,32Aa ↔ 2AA:1Aa × người 8: Aa

↔ (5A:1a)(1A:1a) → người 11: 5AA:6Aa

Xét cặp vợ chồng 10 – 11: Aa × (5AA:6Aa) ↔ (1A:1a) × (8A:3a)

→ xác suất sinh con không bị bệnh là: 112a×311a=1922 

(4) đúng, xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là: 12A×811A=411 

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như hiện nay.
B. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản
C. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa sinh học
D. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hóa sinh học

Lời giải

Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:

- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.

- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên

- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.

Cách giải:

Phát biểu đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là B.

A sai, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.

C sai, tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

D sai, sự xuất hiện protein và axit nucleic kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa học.

Chọn B.

Câu 2

A. tARN.
B. mạch mã hoá.
C. mạch mã gốc.
D. mARN.

Lời giải

Phân loại: Có 3 loại ARN

+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.

+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit.

+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein.

Cách giải:

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của mARN.

Chọn D.

Câu 3

A. Lặp đoạn.  
B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn.  
D. Đảo đoạn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin.
B. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
C. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.
D. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. vùng điều hòa.
B. vùng mã hóa.
C. vùng khởi động.  
D. vùng vận hành.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP