Câu hỏi:

26/06/2023 534 Lưu

Ở một loài động vật có vú, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Khi cho giao phối giữa 2 cơ thể đều dị hợp về 3 cặp gen thu được F1 có tất cả 40 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai về sự di truyền của các cặp gen trên?

A. Những cơ thể ♀ F1 có tất cả 4 loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen.
B. Có hoán vị gen cả 2 bên đực và cái.
C. Ở F1, số loại kiểu gen của đực nhiều hơn số loại kiểu gen của cái.
D. Có 1 cặp gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Vận dụng kiến thức đã học về các quy luật di truyền để giải bài tập.

Cách giải:

3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau → 1 cặp gen nằm trên 1 cặp NST, 2 cặp gen còn lại cùng nằm trên 1 cặp NST khác.

F1 có 40 loại kiểu gen = 4 × 10

+ Phép lai 1 cặp gen phân li độc lập cho 4 loại kiểu gen → P: XAXa × XAY

+ Phép lai 2 cặp gen (Bb, Dd) liên kết với nhau cho 10 loại kiểu gen → P dị hợp 2 cặp gen, hoán vị 2 bên.

→ F1 cơ thể cái đồng hợp cả 3 cặp có thể là: BDBDXAXA;BdBdXAXA;bDbDXAXA;bdbdXAXA → A đúng.

B đúng.

D đúng.

C sai, vì số loại kiểu gen ở giới đực và cái là bằng nhau.

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của quá trình nhân đôi ADN.

Quá trình nhân đôi ADN tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn, tức là ADN mới được tổng hợp có một mạch là mạch từ ADN ban đầu và một mạch mới được tổng hợp.

Cách giải:

Giả sử số phân tử ADN ban đầu trong môi trường chứa N15 là .

I đúng. Sau 4 thế hệ, tổng số phân tử ADN trong ống nghiệm là: x . 24 = 16

Trong đó, số phân tử ADN chứa mạch N15 là 2.

Số phân tử ADN chỉ chứa mạch N14 là 14.

→ Tỉ lệ băng B (phân tử ADN chứa N15 và N14) là: 2/16 = 12,5%.

II đúng.

III sai. Băng B sẽ không bao giờ biến mất vì phân tử ADN ban đầu có 2 mạch N15 nên dù sau m thế hệ, số phân tử ADN chứa mạch N15 vẫn là 2.

IV sai, vì nếu chuyển sang môi trường N15 từ thế hệ thứ 5 thì chỉ cần sau 1 thế hệ, phân tử ADN chứa cả 2 mạch N15 sẽ xuất hiện.

Chọn B.

Câu 2

A. điện năng.
B. nhiệt năng và ATP.
C. cơ năng.
D. quang năng.

Lời giải

Vận dụng kiến thức về quá trình hô hấp ở thực vật. Hô hấp ở thực vật là quá trình phân giải chất hữu cơ (chủ yếu là đường glucozo) thành dạng năng lượng mà tế bào có thể sử dụng là ATP.

Cách giải:

Kết thúc quá trình hô hấp tế bào, phần lớn năng lượng được giải phóng giới dạng nhiệt năng, một phần tích lũy trong ATP.

Chọn B.9

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Giai đoạn cố định CO2 diễn ra trong tế bào chất.
B. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
C. Pha sáng diễn ra ở màng tilacôit, pha tối diễn ra ở chất nền lục lạp.
D. Quá trình quang hợp cần sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. tác động đa hiệu của gen.
B. tương tác cộng gộp.
C. tương tác bổ sung 9: 6: 1.
D. tương tác bổ sung 9: 7.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP