Câu hỏi:

26/06/2023 322

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 9 con lông đen : 6 con lông vàng : 1 con lông trắng, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thu được F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Các cá thể cái lông vàng ở F3 chiếm tỉ lệ bằng 1/18.

II. Trong tổng số các con đực ở F3, đực lông đen chiếm tỉ lệ bằng 1/3.

III. F3 có tất cả 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông đen.

IV. Tỉ lệ kiểu hình màu lông ở F3 là 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền liên kết với giới tính và quy luật tương tác gen để giải bài tập.

Cách giải:

F1 100% lông đen → Lông đen là trội so với lông vàng và lông trắng

F1 giao phối thu được F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử = 4 × 4 → Tính trạng màu lông do 2 cặp gen tương tác cùng quy định theo kiểu 9 : 6 : 1.

Quy ước: A-B-: màu đen; A-bb và aaB-: lông vàng; aabb: lông trắng.

→ F1: AaBb × AaBb

F2 chỉ con đực có màu lông trắng → Tính trạng màu lông phân li không đồng đều ở 2 giới.

→ Một trong 2 cặp gen di truyền liên kết với giới tính.

→ F1: Aa XBXb × Aa XBY

F2: (1 AA : 2 Aa : 1 aa) (1 XBXB : 1 XBXb : 1 XBY : 1 XbY)

→ Con cái lông đen có các kiểu gen: 1 AA XBXB : 1 AA XBXb : 2 Aa XBXB : 2 Aa XBXb.

Con đực lông đen có kiểu gen: 1 AA XBY : 2 Aa XBY.

→ Cho con lông đen F2 ngẫu phối:

F2: (⅙ AA XBXB : ⅙ AA XBXb : 2/6 Aa XBXB : 2/6 Aa XBXb ) × (⅓ AA XBY : ⅔ Aa XBY)

GF2: 6/12 AXB : 3/12 aXB : 2/12 AXb : 1/12 aXb                         2/6 AXB : 2/6 AY : ⅙ aXB : ⅙ aY

I sai, vì cá thể cái lông vàng F3 = ⅙ × ⅓ = 1/18.

II đúng, vì số cả thể đực ở F3 là: ½.

Số cả thể đực lông đen F3 = 2/6 × ¾ = ¼

→ Trong tổng số các con đực ở F3, đực lông đen chiếm tỉ lệ bằng ½ .

III sai, vì số kiểu gen quy định kiểu hình lông đen ở đực là: 2; ở cái là: 6.

IV đúng, vì:

- Tỉ lệ cá thể lông trắng F3 là: 1/12 × ⅙ = 1/72.

- Tỉ lệ cá thể lông vàng F3 là: 1/18 + ¼ × 2/6 + 5/12 × ⅙ = 15/72

→ Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng.

Chọn A.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Trong hô hấp ở thực vật, năng lượng của chất hữu cơ được giải phóng ra ở dạng

Lời giải

Vận dụng kiến thức về quá trình hô hấp ở thực vật. Hô hấp ở thực vật là quá trình phân giải chất hữu cơ (chủ yếu là đường glucozo) thành dạng năng lượng mà tế bào có thể sử dụng là ATP.

Cách giải:

Kết thúc quá trình hô hấp tế bào, phần lớn năng lượng được giải phóng giới dạng nhiệt năng, một phần tích lũy trong ATP.

Chọn B.9

Lời giải

Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của quá trình nhân đôi ADN.

Quá trình nhân đôi ADN tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn, tức là ADN mới được tổng hợp có một mạch là mạch từ ADN ban đầu và một mạch mới được tổng hợp.

Cách giải:

Giả sử số phân tử ADN ban đầu trong môi trường chứa N15 là .

I đúng. Sau 4 thế hệ, tổng số phân tử ADN trong ống nghiệm là: x . 24 = 16

Trong đó, số phân tử ADN chứa mạch N15 là 2.

Số phân tử ADN chỉ chứa mạch N14 là 14.

→ Tỉ lệ băng B (phân tử ADN chứa N15 và N14) là: 2/16 = 12,5%.

II đúng.

III sai. Băng B sẽ không bao giờ biến mất vì phân tử ADN ban đầu có 2 mạch N15 nên dù sau m thế hệ, số phân tử ADN chứa mạch N15 vẫn là 2.

IV sai, vì nếu chuyển sang môi trường N15 từ thế hệ thứ 5 thì chỉ cần sau 1 thế hệ, phân tử ADN chứa cả 2 mạch N15 sẽ xuất hiện.

Chọn B.

Câu 3

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Hiện tượng 4 cặp gen không alen quy alen trội đều làm cho chiều cao của cây trong đó mỗi alen trội đều làm cho cây cao thêm 2cm là

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay