Câu hỏi:
29/06/2023 811Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X và Y đều hai chức (nY > nX), Z ba chức. Đốt cháy 18,74 gam E cần dùng 0,675 mol O2. Mặt khác, thủy phân 18,74 gam E trong dung dịch NaOH 11,11% đun nóng (vừa đủ), thu được 123,15 gam dung dịch F, cô cạn F thu được 24,44 gam T gồm ba chất rắn (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp, chất rắn có phân tử khối lớn nhất < 100) và 0,12 mol hỗn hợp Q gồm ba ancol (có hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hơn kém nhau 0,01 mol). Đốt cháy 0,12 mol Q cần dùng 0,29 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
mddNaOH = 123,15 – 18,74 = 104,41
→ nNaOH = 104,41.11,11%/40 = 0,29
Bảo toàn khối lượng → mQ = 5,9
Đốt Q → nH2O = u và nCO2 = v
→ nQ = u – v = 0,12
Bảo toàn khối lượng: 18u + 44v = 5,9 + 0,29.32
→ u = 0,33; v = 0,21
nO(Q) = (mQ – mC – mH)/16 = 0,17
→ Có 0,29 – 0,17 = 0,12 mol OH nằm trong muối
M muối < 100 → Có HO-CH2-COONa (0,12) và 2 muối còn lại đều đơn chức, có khối lượng = 24,44 – 0,12.98 = 12,68 và số mol = 0,29 – 0,12 = 0,17
→ M = 74,58 → HCOONa (0,09) và CH3COONa (0,08)
Do không có muối đa chức nên phải có 2 ancol đơn để tạo các este, mặt khác số C ancol = 0,21/0,12 = 1,75 nên có 1 ancol là CH3OH, hai ancol còn lại là AOH và B(OH)2, trong đó A, B cùng cacbon.
RCOO-CH2-COO-CH3: x mol
R’COO-CH2-COO-A: y mol
R”COO-CH2-COO-B-OOC-R”’: 0,29 – 0,12.2 = 0,05 mol
TH1: y = 0,05 – 0,01 = 0,04 → x = 0,03
nC(Ancol) = 0,03.1 + 0,04CA + 0,05CB = 0,21
→ CA = CB = 2
Kết hợp số mol 2 muối ta có:
X là CH3COO-CH2-COO-CH3: 0,03 mol
Y là HCOO-CH2-COO-C2H5: 0,04 mol
Z là HCOO-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH3: 0,05 mol
(Có thể đảo vị trí muối cacboxylat trong Z)
→ %Z = 50,69%
TH2: y = 0,05 + 0,01 = 0,06 → x = 0,01
nC(Ancol) = 0,01.1 + 0,06CA + 0,05CB = 0,21
Vì CA = CB nên vô nghiệm.
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một loại bình gas có khối lượng 13 kg chứa khí thiên nhiên có thành phần chính là khí metan, etan và một số thành phần khác, trong đó tỉ lệ thể tích của metan : etan là 85 : 15 (thành phần khác không đáng kể). Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol metan cháy tỏa ra lượng nhiệt là 802 kJ và 1 mol etan cháy tỏa lượng nhiệt là 1428 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas trên của một hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%, giá của bình gas trên là 360 000 đồng. Số tiền một hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 2:
Xăng sinh học được tạo ra bằng cách phối trộn cồn sinh học (etanol sinh học) với xăng thông thường. Trong công nghiệp, để sản xuất cồn sinh học người ta dùng nguyên liệu là tinh bột, xenlulozơ… Hãy tính thể tích etanol nguyên chất thu được khi sử dụng một tấn gạo có hàm lượng tinh bột là 75%, biết rằng khối lượng riêng của etanol là 0,8g/ml và hiệu suất cả quá trình đạt 85%.
Câu 4:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol)
(1) X1 + 2NaOH → X + Y + Z
(2) X2 + 2NaOH → E + F + T
(3) X3 + 2NaOH → 2E + Q
(4) X4 + 2NaOH → J + Y + F
Biết X1, X2, X3, X4 đều là este no, mạch hở có công thức phân tử là CnHn+3Om. Dung dịch chất T và Q đều có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam (X, Y, Z, E, F, T, Q, J là các hợp chất khác nhau và MX > MZ).
(a) Z và T có cùng số nguyên tử hiđro.
(b) E và F cùng thuộc dãy đồng đẳng kế tiếp nhau.
(c) X2 và X4 đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(d) Sản xuất axit axetic từ Y là phương pháp sản xuất hiện đại.
(e) Trong phòng thí nghiệm, chất T được điều chế bằng cách sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
(g) Nếu cho hỗn hợp gồm 1 mol chất Q và 1 mol chất T tác dụng với Na (dư) sẽ thu được tối đa 2 mol H2.
Số phát biểu đúng là
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X cần dùng 450 ml dung dịch KOH 1M thu được 132,3 gam một muối duy nhất. Tên gọi của X là
Câu 6:
Nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho một hecta lúa như sau 120 kg nitơ; 53,3 kg photpho và 41,5 kg kali. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp đầu trâu NPK (20 – 20 – 15) trộn với supe photphat kép (độ dinh dưỡng 45%) và ure (độ dinh dưỡng 46,7%). Tổng khối lượng phân bón cần phải sử dụng cho 1 hecta đất trồng lúa gần nhất với
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là este của glixerol với axit béo.
(b) Tơ nilon-6; tơ nitron không bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
(c) Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của các este thấp hơn axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng.
(e) Để phân biệt anilin và dung dịch metylamin ta dùng quỳ tím ẩm hoặc dung dịch nước brôm.
(f) Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
Số phát biểu đúng là
về câu hỏi!