Câu hỏi:
06/07/2023 2,249Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Naval architects never claim that a ship is unsinkable, but the sinking of the passenger-and-car ferry Estonia in the Baltic surely (1) ____ have never happened. It was well designed and carefully maintained. It carried the proper number of lifeboats. It had been (2) ____ inspected the day of its fatal voyage. Yet hours later, the Estonia rolled over and sank in a cold, stormy night. It went down so quickly that most of those on board, caught in their dark, flooding cabins, had no chance to save themselves: Of those who (3) ____ scramble overboard, only 139 survived. The rest died of hypothermia before the rescuers could pluck them from the cold sea. The final death (4) ____ amounted to 912 souls. However, there were an unpleasant number of questions about why the Estonia sank and why so many (5) ____ were men in the prime of life, while most of the dead were women, children and the elderly.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Các kiến trúc sư thủy quân chưa từng tuyên bố một chiếc tàu là không bao giờ chìm, nhưng việc chìm của chiếc phà Estonia chở khách và xe tren biển Baltic chắc chắn là lẽ ra không nên xảy ra. Nó được thiết kế tốt và giữ gìn một cách cẩn thận. Nó mang theo số lượng tàu cứu sinh thích hợp. Vào cái ngày ra khơi tử thần của nó, nó được kiểm tra kĩ lưỡng. Tuy nhiên, nhiều giờ sau, Estonia đã lật và chìm vào trong đêm bão lạnh. Nó chìm xuống nhanh đến mức hầu hết mọi thứ trên tàu đều bị mắc kẹt vào trong khoang tàu tối tăm, ngập toàn nước, không còn cơ hội nào để cứu sống chính mình. Trong số những người tìm cách tranh giành tàu biển, chỉ có 139 người sống sót. Phần còn lại chết vì hạ thân nhiệt trước khi các nhân viên cứu hộ kéo họ ra khỏi nước biển lạnh. Sau cuối cùng, số lượng người chết được thống kê lên đến 912 người. Tuy nhiên, đã có một sự không dễ chịu về câu hỏi vì sao Estonia lại chìm và vì sao đa phần số người sống sót lại là nam giới trẻ tuổi, trong khi hầu hết những người chết lại là phụ nữ, trẻ em, và người lớn tuổi.
Đáp án A
Chủ đề về THE SINKING OF A FERRY
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
A. should have + Vp3: lẽ ra nên
B. must have + Vp3: chắc hẳn đã
C. could have + Vp3: có lẽ đã làm gì
D. might have + Vp3: có lẽ đã làm gì (không chắc lắm)
Tạm dịch: “Naval architects never claim that a ship is unsinkable, but the sinking of the passenger-and-car ferry Estonia in the Baltic surely (1) ____ have never happened.”
(Kỹ sư đóng tàu chưa bao giờ khẳng định là một con tàu không bao giờ bị chìm, nhưng việc đắm một con phà có thể chở khách và cả xe hơi Estonia ở biển Baltic chắc chắn lẽ ra không nên xảy ra.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về trạng từ
A. thoroughly /ˈθʌr.ə.li/ (adv): thấu đáo, triệt để
B. considerably /kənˈsɪd.ər.ə.bli/ (adv): đáng kể, lớn lao
C. largely /ˈlɑːdʒ.li/ (adv): rất lớn
D. totally /ˈtəʊ.təl.i/ (adv): hoàn toàn
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. dealt with: xử lý
B. struggled for: đấu tranh cho cái gì
C. managed to: xoay sở làm gì
D. came across: lướt qua, đi ngang qua
Tạm dịch: “Of those who (3) ____ scramble overboard, only 139 survived. The rest died of hypothermia before the rescuers could pluck them from the cold sea.”
(Trong số những người xoay sở để tranh nhau nhảy xuống biển, chỉ có 139 người sống sót. Còn lại đều bị chết vì hạ thân nhiệt trước khi đội cứu hộ có thể kéo họ lên khỏi mặt nước.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. total /ˈtəʊ.təl/ (n): tổng cộng
B. sum /sʌm/ (n): tổng
C. Addition /əˈdɪʃ.ən/ (n): sự thêm vào
D. Toll /təʊl/ (n): sự thiệt hại
Tạm dịch: “The final death (4) ____ amounted to 912 souls. However, there were an unpleasant number of questions …)”
(Sự thiệt hại về mạng sống cuối cùng lên đến 912 người. Tuy nhiên, có một số lượng lớn những câu hỏi ….)
Câu 5:
However, there were an unpleasant number of questions about why the Estonia sank and why so many (5) ____ were men in the prime of life, while most of the dead were women, children and the elderly.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. survival /səˈvaɪ.vəl/ (n): sự tồn tại
B. survive /səˈvaɪv/ (v): tồn tại
C. survivor /səˈvaɪ.vər/ (n): người sống sót
D. surviving /səˈvaɪ.vɪŋ/ (a): đang tồn tại
Tạm dịch: “However, there were an unpleasant number of questions about why the Estonia sank and why so many (5) ____ were men in the prime of life, while most of the dead were women, children and the elderly.”
(Tuy nhiên, có một số lượng không nhỏ những câu hỏi về việc tại sao cái phà Estonia lại bị chìm và tại sao rất nhiều người sống sót lại là đàn ông đang ở tuổi xuân, trong khi hầu hết người chết lại là phụ nữ, trẻ em và người già.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
You should organize a to-do list in the order of _________________.
Câu 4:
The word “fruitlessly” in paragraph 2 is closet in meaning to _______________.
Câu 5:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!