Câu hỏi:
06/07/2023 1,043Many of us experience multiple queues on an average day. If the move quickly, they’re soon forgotten. But a slow line can be extremely annoying. What separated a good queuing experience from a bad one, however, is not just the speed of the line. In fact, how the wait makes us feel can have a greater impact on our perception of a queues than how much time we spend in it.
To understand how, consider the story of an airport getting complaints for the long waits at the baggage carousel. After trying fruitlessly to make baggage delivery faster, the airport simple moved the arrival gates outside of the main terminal, making people walk six times longer. Time was spent walking instead of waiting around and complaints dropped to almost zero as a result. A similar example can be observed during the postwar boom in high rise buildings in many elevator halls, where mirrors are installed to give people a chance to adjust their clothes and make sure that they look great, which distracts them from the long wait for their elevator.
For many people, the golden standard of line design and management can be found in theme parks, where waiting lines are such as integral part that companies are not afraid to invest. Some of the tricks theme parks use to make waits more bearable are hiding the line behind corners or walls to make it appear shorter and inflating the waiting times announced at each attraction. If the sign says the wait is an hour, often it will actually be more like 45 minutes, which will make people feel like they’re 15 minutes ahead of schedule. At Disneyland, designers and engineers also add games and other activities in order to give guests plenty to do, which keeps them from measuring the passage of time. According to Larson, Disney lines are so entertaining that on rainy days, when attendance is low, rides in the parks may fill up too slowly because families linger in the queue for too long.
Clever line design can also be found in supermarkets. Multiple parallel lines, each in front of a checkout, can be great if you’re in a fast one, but can feel very unfair if you’re stuck in a slow one. That’s why businesses are increasingly switching to the serpentine line, in which all customers are funneled into a single queue and then sent to the first available checkout. Compared to parallel lines, the serpentine triumphs in the key department of fairness: it’s strictly first come, first served, so no one arriving after you can be served before you.
The word “fruitlessly” in paragraph 2 is closet in meaning to _______________.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Từ “fruitlessly” ở trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với_______
A. inconclusively /ˌɪnkənˈkluːsɪvli/ (adv): lửng lơ, mập mờ
B. worthlessly /ˈwɜːθləsli/ (adv): vô dụng, vô ích
C. unsuccessful /ˌʌnsəkˈsesfl/ (adv): không có kết quả, không thành công
D. effortlessly /ˈefətləsli/ (adv): dễ dàng
Căn cứ vào thông tin:
"To understand how, consider the story of an airport getting complaints for the long waits at the baggage carousel. After trying fruitlessly to make baggage delivery faster, the airport simply moved the arrival gates outside of the main terminal, making people walk six times longer."
(Để hiểu bằng cách nào, hãy xem xét câu chuyện về một sân bay nhận rất nhiều lời phàn nàn vì khách phải chờ đợi quá lâu tại băng chuyền hành lý. Sau khi cố gắng chuyển hành lý nhanh hơn thất bại, sân bay đơn giản di chuyển các cổng đến bên ngoài nhà ga chính, khiến mọi người đi bộ lâu hơn gấp sáu lần.)
=> fruitlessly /ˈfruːtləsli/ (adv): thất bại, không thành công = unsuccessfully (adv).
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following is TRUE, according to paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn 2?
A. Sân bay giao hành lý cho hành khách của họ nhanh hơn nhưng vẫn thất bại trong việc giảm thời gian chờ đợi.
B. Khi mọi người điều chỉnh quần áo, họ cảm giác thang máy đang di chuyển nhanh hơn.
C. Mọi người thường muốn điều chỉnh quần áo khi đến sảnh thang máy.
D. Sân bay nhận được ít lời phàn nàn hơn khi khiến hành khách dành thời gian chờ đợi để đi bộ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“After trying fruitlessly to make baggage delivery faster, the airport simply moved the arrival gates outside of the main terminal, making people walk six times longer. Time was spent walking instead of waiting around and complaints dropped to almost zero as a result. A similar example can be observed during the postwar boom in high rise buildings in many elevator halls, where mirrors are installed to give people a chance to adjust their clothes and make sure that they look great, which distracts them from the long wait for their elevator.”
(Sau khi cố gắng chuyển hành lý nhanh hơn thất bại, sân bay đơn giản di chuyển các cổng đến bên ngoài nhà ga chính, khiến mọi người đi bộ lâu hơn gấp sáu lần. Thời gian được dành cho việc đi bộ thay vì chờ đợi mà không làm gì và kết quả là những lời phàn nàn giảm xuống gần như con số không. Một ví dụ tương tự có thể được quan sát trong thời kỳ bùng nổ sau chiến tranh ở các tòa nhà cao tầng tại sảnh thang máy, nơi lắp đặt gương để mọi người có cơ hội điều chỉnh quần áo và đảm bảo rằng họ trông ổn, điều này khiến họ mất tập trung trong thời gian dài chờ thang máy.)
Câu 3:
What can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Những gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Xếp hàng chờ không phải là một trải nghiệm phổ biến trong các công viên giải trí hiện đại.
B. Tốc độ của hàng chờ là thứ ảnh hưởng đến cảm xúc của chúng ta nhiều nhất trong khi chờ xếp hàng.
C. Cung cấp cho mọi người một cái gì đó để làm sẽ khiến họ suy nghĩ ít hơn về sự chờ đợi của họ.
D. Xếp hàng uốn khúc công bằng hơn nhưng chậm hơn so với xếp hàng song song trong siêu thị.
Căn cứ vào các thông tin:
- What separated a good queuing experience from a bad one, however, is not just the speed of the line. In fact, how the wait makes us feel can have a greater impact on our perception of a queues than how much time we spend in it.
(Tuy nhiên, điều tách biệt một trải nghiệm xếp hàng tốt với một trải nghiệm xấu không chỉ là tốc độ của hàng. Trên thực tế, việc chờ đợi khiến chúng ta cảm thấy như thế nào có thể có tác động lớn hơn đến nhận thức của chúng ta về hàng đợi so với thời gian chúng ta dành cho nó.) => Đáp án B sai.
- For many people, the golden standard of line design and management can be found in theme parks, where waiting lines are such as integral part that companies are not afraid to invest.
(Đối với nhiều người, tiêu chuẩn vàng về thiết kế và quản lý hàng chờ có thể được tìm thấy trong các công viên giải trí, nơi các hàng chờ là một phần không thể thiếu mà các công ty không ngại đầu tư.)
=> Đáp án A sai.
- Compared to parallel lines, the serpentine triumphs in the key department of fairness: it’s strictly first come, first served, so no one arriving after you can be served before you.)
( So với xếp hàng song song, xếp hàng uốn khúc chiến thắng trong sự công bằng: nó nghiêm túc trong quy tắc “đến trước, phục vụ trước”, vì vậy không ai đến sau bạn có thể được phục vụ trước bạn.)
=> Đáp án D cũng không thể suy ra từ đoạn văn vì tác giả không nhắc đến xếp hàng uốn khúc nhanh hay chậm hơn xếp hàng song song.
=> Đáp án C đúng vì ở đoạn 2 tác giả viết dành thời gian đi bộ hoặc soi gương chỉnh quần áo khiến hành khách bớt suy nghĩ về sự chờ đợi.
Câu 4:
According to the passage, all of the following are mentioned as strategies used at theme parks to make line waits less unpleasant EXCEPT ____________________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây được đề cập như là các chiến lược được sử dụng tại công viên giải trí để khiến việc chờ đợi ít gây ra khó chịu NGOẠI TRỪ ______________.
A. đánh lạc hướng mọi người với các hoạt động trong khi họ đang chờ đợi.
B. sắp xếp các hàng chờ theo cách làm cho chúng xuất hiện ngắn hơn.
C. đăng thời gian chờ ngắn hơn để làm cho hàng chờ có vẻ nhanh hơn.
D. làm cho mọi người cảm thấy họ không chờ đợi lâu như họ nghĩ.
Căn cứ vào thông tin:
"Some of the tricks theme parks use to make waits more bearable are hiding the line behind corners or walls to make it appear shorter and inflating the waiting times announced at each attraction. If the sign says the wait is an hour, often it will actually be more like 45 minutes, which will make people feel like they’re 15 minutes ahead of schedule. At Disneyland, designers and engineers also add games and other activities in order to give guests plenty to do, which keeps them from measuring the passage of time."
( Một số mẹo mà các công viên giải trí sử dụng để làm cho việc chờ đợi trở nên dễ chịu hơn là ẩn hàng chờ phía sau các góc hoặc tường để làm cho nó trông ngắn hơn và làm tăng thời gian chờ đợi được thông báo tại mỗi điểm thu hút khách. Nếu bảng hiệu cho biết thời gian chờ đợi là một giờ, nhưng thực sự sẽ chỉ phải chờ 45 phút, điều này sẽ khiến mọi người cảm thấy như họ sẽ bớt được 15 phút so với dự kiến. Tại Disneyland, các nhà thiết kế và kỹ sư cũng thêm các trò chơi và các hoạt động khác để mang đến cho khách nhiều việc để làm, khiến họ không để ý đến thời gian trôi qua.)
=> Đáp án C sai vì các công viên giải trí đăng thời gian chờ đợi nhiều hơn thực tế chứ không phải là ít hơn thực tế.
Câu 5:
The word “them” in paragraph 3 refers to ____________________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến ____________________.
A. nhà thiết kế
B. các hoạt động
C. các trò chơi
D. khách tham quan
Căn cứ vào thông tin:
"At Disneyland, designers and engineers also add games and other activities in order to give guests plenty to do, which keeps them from measuring the passage of time."
(Tại Disneyland, các nhà thiết kế và kỹ sư cũng thêm các trò chơi và các hoạt động khác để mang đến cho khách nhiều việc để làm, khiến họ không để ý đến thời gian trôi qua.)
=> Đại từ “them” ở đây được dùng để thay thế cho danh từ ở trước đó, hơn nữa nội dung đằng sau bổ sung cho “them” là không để ý đến thời gian trôi qua => đó chỉ có thể là “guests (khách)”.
Câu 6:
Based on paragraph 4, which of the following is TRUE about the serpentine line?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Dựa vào đoạn 4, điều nào sau đây là ĐÚNG về xếp hàng uốn khúc ?
A. Bây giờ chúng phổ biến hơn nhiều so với các hàng chờ song song.
B. Chúng có thể làm phiền mọi người nếu họ quá chậm.
C. Chúng vượt trội so với các hàng song song về sự công bằng.
D. Chúng nhanh hơn vì mọi người đều ở trong cùng một hàng.
Căn cứ vào thông tin:
“Clever line design can also be found in supermarkets. Multiple parallel lines, each in front of a checkout, can be great if you’re in a fast one, but can feel very unfair if you’re stuck in a slow one. That’s why businesses are increasingly switching to the serpentine line, in which all customers are funneled into a single queue and then sent to the first available checkout. Compared to parallel lines, the serpentine triumphs in the key department of fairness: it’s strictly first come, first served, so no one arriving after you can be served before you.”
(Thiết kế hàng chờ thông minh cũng có thể được tìm thấy trong các siêu thị. Nhiều hàng chờ song song, mỗi hàng ở trước quầy thanh toán, có thể rất tuyệt nếu bạn ở một hàng chờ nhanh, nhưng bạn có thể cảm thấy rất không công bằng nếu bạn bị kẹt trong một hàng chờ chậm. Đó là lý do tại sao các doanh nghiệp đang ngày càng chuyển sang hàng chờ uốn khúc, trong đó tất cả các khách hàng được xếp vào một hàng đợi và sau đó được chuyển đến thanh toán có sẵn đầu tiên. So với xếp hàng song song, xếp hàng uốn khúc chiến thắng về sự công bằng: nó nghiêm túc trong quy tắc “đến trước, phục vụ trước”, vì vậy không ai đến sau bạn có thể được phục vụ trước bạn.)
=> Đáp án C đúng, các đáp án khác không được nhắc đến ở trong đoạn văn.
Câu 7:
The word “linger” in paragraph 3 can be best replaced by ____________________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “linger” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng
A. remain /rɪˈmeɪn/ (v): giữ nguyên, vẫn ở một chỗ, vẫn tồn tại
B. insist /ɪnˈsɪst/ (v): khăng khăng đòi, cố nài
C. relax /rɪˈlæks/ (v): nới lỏng, thư giãn
D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì, giữ vững
Căn cứ vào thông tin:
“At Disneyland, designers and engineers also add games and other activities in order to give guests plenty to do, which keeps them from measuring the passage of time. According to Larson, Disney lines are so entertaining that on rainy days, when attendance is low, rides in the parks may fill up too slowly because families linger in the queue for too long.”
(Tại Disneyland, các nhà thiết kế và kỹ sư cũng thêm các trò chơi và các hoạt động khác để tạo cho khách có nhiều việc để làm, khiến họ không để ý đến thời gian trôi qua. Theo Larson, các hàng chờ ở Disney rất thú vị đến nỗi vào những ngày mưa, khi lượng người tham dự ít, những đường đi trong công viên bị lấp đầy rất chậm vì các gia đình nán lại xếp hàng quá lâu.)
=> linger /ˈlɪŋɡə(r)/ (v): vẫn ở một chỗ, nán lại một chỗ = remain (v)
Câu 8:
Which of the following best serves as a title for the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Điều nào sau đây tốt nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Làm cách nào các siêu thị đang giải quyết vấn đề xếp hàng.
B. Các kỹ thuật được sử dụng để tăng tốc độ xếp hàng.
C. Làm thế nào để việc chờ trong hàng chờ có thể ít gây khó chịu hơn.
D. Tại sao chờ trong hàng đợi lại dễ chịu tại công viên giải trí.
=> Căn cứ vào nội dung thông tin của toàn bài văn.
- Đoạn văn đầu tiên tác giả đưa ra vấn đề về các hàng chờ tác động thế nào đến cảm giác của người xếp hàng.
- Các đoạn văn tiếp theo, tác giả đưa ra các biện pháp, các cách mà nhiều nơi sử dụng để khiến việc xếp hàng trở nên thoải mái hơn:
+ Ở sân bay: họ khiến hành khách đi bộ nhiều hơn việc đứng chờ mà không làm gì.
+ Ở các chỗ đợi thang máy, người ta thiết kế các gương soi để người chờ có thể chỉnh quần áo.
+ Ở các công viên giải trí, có thể ẩn hàng chờ sau các góc, chèn thêm các hoạt động, trò chơi khi khách đứng chờ,….
+ Ở các siêu thị, thiết kế hàng chờ uốn khúc.
=> Tất cả các cách đó đều giúp người chờ bớt bớt suy nghĩ về việc phải đứng đợi quá lâu, từ đó ít cảm thấy khó chịu hơn => Tiêu đề tốt nhất cho bài văn là “Làm thế nào để việc chờ trong hàng chờ có thể ít gây khó chịu hơn.” => chọn đáp án C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 4:
You should organize a to-do list in the order of _________________.
về câu hỏi!