Câu hỏi:
10/07/2023 8,882Although experts agree that traditional meetings are essential for making certain decisions and developing strategy, many employees view them as one of the most unnecessary parts of the workday. The result is not only hundreds of billions of wasted dollars, but the worsening of what psychologists call “meeting recovery syndrome”: time spent cooling off and regaining focus after a useless meeting.
It’s isn’t anything novel that workers feel fatigued after a meeting, but only in recent decades have scientists deemed the condition worthy of further investigation. Meeting recovery syndrome (MRS) is most easily understood as a slow replenishment of our limited mental resources. When an employee sits through an ineffective meeting their brain power is essentially being drained away, says Joseph A. Allen, a professor at the University of Utah. If they last too long, fail to engage employees or turn into lectures with little to no personal interactions, meetings will significantly diminish employees’ psychological stamina. Taking time to recover a must, but doing so comes at the expense of productivity.
As humans, when we transition from one task to another – such as from sitting in a meeting to doing normal work – it takes an effortful cognitive switch. We must make a big mental effort to stop the previous task and then expend significant mental energy to move on to the other. Some can bounce back from horrible meetings rather quickly, while others carry their fatigue until the end of the workday. It’s even worse when a worker has several meetings that are separated by only 30 minutes.
While no counter-MRS measures have been tested, Allen says one trick that might work is for employees to identify things or locations that quickly change their mood from negative to positive. As simple as it sounds, finding a personal happy place, going there and then coming straight back to work might be the key to reducing recovery time. Another solution is to ask ourselves if our meetings are even necessary in the first place. If all that’s on the agenda is a quickly catch-up, or some non-urgent information sharing, it may better for managers to send an e-mail to his or her subordinates instead. Most important, however, if for organizations to awaken to the concept of meetings being flexible, says Allen. We have to get rid of the acceptance of meetings as sites of pain, when they should be places of gain.” Allen says.
(Adapted from bbc.com)
The word “novel” in paragraph 2 is closet in meaning to __________.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Từ “novel”trong đoạn 2 có nghĩa là ______________.
A. thunderous /’θʌndərəs/ (a): giông tố, ầm ầm, vang như sấm
B. groundbreaking /’graʊndbreɪkɪŋ/ (a): đột phá
C. hammering /’hæməriɳ/ (a): sự quai búa, sự nện búa, trận đòn
D. magnificent /mæg’nifisnt/ (a): tráng lệ, nguy nga, lộng lẫy
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
It’s isn’t anything novel that workers feel fatigued after a meeting, but only in recent decades have scientists deemed the condition worthy of further investigation.
(Nó không phải bất cứ cái gì mới lạ mà người lao động cảm thấy mệt mỏi sau một cuộc họp, nhưng chỉ trong những thập kỷ gần đây, các nhà khoa học mới coi điều kiện này đáng để nghiên cứu thêm.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following is NOT TRUE, according to paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG, theo đoạn 2?
A. Một cuộc họp không hiệu quả làm giảm sức mạnh của não.
B. Nhân viên cần thời gian để phục hồi sau một cuộc họp tồi tệ.
C. MRS chỉ mới được nghiên cứu thêm gần đây bởi các nhà nghiên cứu.
D. Nhân viên làm việc hiệu quả hơn khi phục hồi từ MRS.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
It’s isn’t anything novel that workers feel fatigued after a meeting, but only in recent decades have scientists deemed the condition worthy of further investigation.
(Nó không phải là bất cứ cái gì mới lạ mà người lao động cảm thấy mệt mỏi sau một cuộc họp, nhưng chỉ trong những thập kỷ gần đây, các nhà khoa học mới coi điều kiện này đáng để nghiên cứu thêm.)
=> Phương án C sai
When an employee sits through an ineffective meeting their brain power is essentially being drained away, says Joseph A. Allen, a professor at the University of Utah.
(Khi một nhân viên ngồi trong một cuộc họp không hiệu quả, sức mạnh não bộ của họ về cơ bản bị rút cạn, Joseph A. Allen, giáo sư tại Đại học Utah nói.)
=> Phương án A sai
Taking time to recover a must, but doing so comes at the expense of productivity.
(Dành thời gian để phục hồi là cần thiết, nhưng làm như vậy phải trả giá bằng năng suất.)
=> Phương án B sai
Câu 3:
What can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Những gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Cuộc họp tương tác nhiều ít mệt mỏi hơn về tinh thần.
B. Các chuyên gia coi các cuộc họp là một sự lãng phí tiền bạc.
C. Chuyển đổi giữa các công việc đòi hỏi rất nhiều về thể chất.
D. Các công ty chỉ nên giao tiếp bằng e-mail.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
Ta loại phương án B vì không được đề cập trong đoạn văn
As humans, when we transition from one task to another – such as from sitting in a meeting to doing normal work – it takes an effortful cognitive switch.
(Là con người, khi chúng ta chuyển từ nhiệm vụ này sang nhiệm vụ khác - chẳng hạn như từ ngồi trong một cuộc họp sang làm công việc bình thường - cần phải nỗ lực chuyển đổi nhận thức.)
=> Phương án C sai
If all that’s on the agenda is a quickly catch-up, or some non-urgent information sharing, it may better for managers to send an e-mail to his or her subordinates instead.
(Nếu tất cả những gì trong đề tài thảo luận nhanh chóng được bắt kịp hoặc một số thông tin chia sẻ không khẩn cấp, thì tốt hơn là các nhà quản lý nên gửi e-mail cho cấp dưới của mình.)
=> Phương án D sai
Câu 4:
What does Joseph A. Allen suggest employees do to quickly regain mental stamina?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Joseph A. Allen đề nghị nhân viên làm gì để nhanh chóng lấy lại sức chịu đựng về tinh thần?
A. Có các cuộc họp cách nhau 30 phút
B. Cố gắng tương tác nhiều hơn với những người khác trong cuộc họp
C. Đi đâu đó khiến họ cảm thấy tốt hơn.
D. Hãy nghĩ về các cuộc họp như một nơi hạnh phúc.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
While no counter-MRS measures have been tested, Allen says one trick that might work is for employees to identify things or locations that quickly change their mood from negative to positive. As simple as it sounds, finding a personal happy place, going there and then coming straight back to work might be the key to reducing recovery time.
(Mặc dù chưa có biện pháp chống MRS nào được thử nghiệm, Allen cho biết một mẹo có thể có hiệu quả là nhân viên xác định những thứ hoặc địa điểm nhanh chóng thay đổi tâm trạng của họ từ tiêu cực sang tích cực. Nghe có vẻ đơn giản, việc tìm một nơi hạnh phúc cá nhân, đến đó và sau đó quay trở lại làm việc có thể là chìa khóa để giảm thời gian phục hồi.)
Câu 5:
The word “bounce back” in paragraph 4 can be best replaced by ___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “bounce back” trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng __________
A. encourage /in’kʌridʤ/ (v): khuyến khích, cổ vũ, động viên
B. upgrade /ʌp’greid/ (v): nâng cao chất lượng (sản phẩm)
C. recover /’ri:’kʌvə/ (v): lấy lại, giành lại, tìm lại được
D. develop /di’veləp/ (v): phát triển, mở mang, mở rộng
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
Some can bounce back from horrible meetings rather quickly, while others carry their fatigue until the end of the workday.
(Một số có thể phục hồi từ các cuộc họp khủng khiếp khá nhanh chóng, trong khi những người khác mang theo sự mệt mỏi của họ cho đến cuối ngày làm việc.)
=> bounce back: phục hồi
Câu 6:
In which case should managers only send e-mails to their employees?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Trong trường hợp nào các nhà quản lý chỉ nên gửi e-mail cho nhân viên của họ?
A. Khi một cuộc họp quá tốn kém để tổ chức.
B. Khi không có thông tin khẩn cấp cần được truyền đạt.
C. Khi nhân viên của họ quá mệt mỏi để tham gia các cuộc họp.
D. Khi một cuộc họp là cần thiết nhưng quá tốn thời gian.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
If all that’s on the agenda is a quickly catch-up, or some non-urgent information sharing, it may better for managers to send an e-mail to his or her subordinates instead.
(Nếu tất cả những gì trong đề tài thảo luận nhanh chóng được bắt kịp hoặc một số thông tin chia sẻ không khẩn cấp, thì tốt hơn là các nhà quản lý nên gửi e-mail cho cấp dưới của mình.)
Câu 7:
The word “they” in paragraph 2 refers to by ___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến____________
A. employees /ɪmˈplɔɪeɪ/ (n): nhân viên
B. lectures /’lektʃə/ (n): bài diễn thuyết; bài thuyết trình
C. interaction /intər’ækʃən/ (n): sự tương tác
D. meetings /’mi:tiɳ/ (n): cuộc hội họp, hội nghị
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
When an employee sits through an ineffective meeting their brain power is essentially being drained away, says Joseph A. Allen, a professor at the University of Utah. If they last too long, fail to engage employees or turn into lectures with little to no personal interactions, meetings will significantly diminish employees’ psychological stamina.
(Khi một nhân viên ngồi trong một cuộc họp không hiệu quả, sức mạnh não bộ của họ về cơ bản bị rút cạn, Joseph A. Allen, giáo sư tại Đại học Utah nói. Nếu chúng kéo dài quá lâu, không thu hút được nhân viên hoặc biến thành các bài giảng mà không có nhiều tương tác cá nhân, các cuộc họp sẽ làm giảm đáng kể sức chịu đựng tâm lý của nhân viên.)
Câu 8:
Which of the following best serves as a title for the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Điều nào sau là một tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Thái độ tiêu cực của nhân viên đối với các cuộc họp
B. Bệnh tại nơi làm việc và làm thế nào chúng ta có thể ngăn chặn nó
C. Lý do tại sao các cuộc họp làm cho chúng ta cảm thấy mệt mỏi
D. Làm thế nào để tương tác nhiều hơn ở các cuộc họp
Cả đoạn văn tác giả nói về “Hội chứng phục hồi hội họp”. Nó là một căn bệnh ảnh hưởng về tinh thần của nhân viên. Tác giả còn nêu cách để ngăn chặn và phòng tránh nó.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
What aspect of rural colonial North America does the passage mainly discuss?
về câu hỏi!