Câu hỏi:

11/07/2023 3,062 Lưu

Nature photographer Joel Sartore is passionate about endangered species. He uses his camera to make people aware of environmental problems. They tell the stories of animals that may disappear unless we work fast to save them.

Sartore’s latest project is called Photo Ark. The goal of the project is to make a photographic record of the world’s biodiversity. As Sartore says, “For many of Earth’s creatures, time is running out.”

When asked how he became interested in saving endangered species, Joel said “When I was a child, I read about Martha, the very last passenger pigeon. Martha died in 1914. I was shocked. In the past, there were 5 billion passenger pigeons – probably more than any other bird. But here was the last one, and there was no way to save it. How did we let this happen? I couldn’t understand it. I still feel the same way. I want to prevent this from ever happening again.” Photography is the best way to show problems to the world. It gets people to care about the problem. It’s not enough to just show pretty animals in a beautiful landscape. Now, we must show the threats to these animals as well. The good news is that there are many ways to publish stories and photographs on environmental issues. Self-publishing on the Web is one way to do this. Even nonprofessional photographers can help to make us aware of these problems.

The best title of the passage can be “_________”.

A. Animals in the Frame

B. How to Capture Animals

C. Nature Photography 
D. Saving Endangered Species

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Chủ đề về ANIMALS
Tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn có thể là?
A. Động vật trong những khung ảnh
B. Làm thế nào để bắt động vật
C. Chụp ảnh thiên nhiên
D. Cứu các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng
Căn cứ vào thông tin trong bài:

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “them” in paragraph 1 refers to _________.

A. stories  
B. animals   
C. problems
D. species

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Từ “them” trong đoạn 1 ám chỉ cái gì?
A. Những câu chuyện
B. Động vật
C. Những vấn đề
D. Nhiều loài
Căn cứ vào đoạn 1: “They tell the stories of animals that may disappear unless we work fast to save them.”

(Chúng nói lên câu chuyện của những động vật có thể biến mất trừ khi chúng ta hành động nhanh chóng để cứu chúng.)

Câu 3:

The phrase “running out” in paragraph 2 almost means _________.

A. having none left soon  
B. getting out of the area
C. running too fast    
D. being excessive

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Cụm từ “running out” trong đoạn 2 gần như có nghĩa là:
Xét các đáp án:
A. chẳng mấy chốc nữa sẽ không còn thứ gì
B. Getting out of the area: tránh ra khỏi vùng
C. Running too fast: chạy quá nhanh
D. Being excessive: quá mức
Tạm dịch: “As Sartore says, “For many of Earth’s creatures, time is running out.”

(Như Sartore nói, “Đối với nhiều sinh vật trên Trái Đất, thời gian đang sắp hết rồi”.)

Câu 4:

According to the passage, which of the following best describes Joel Sartore’s interest in saving endangered species?

A. general  
B. scientific  
C. artistic
D. burning

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Theo đoạn văn, điều nào sau đây miêu tả đúng nhất niềm yêu thích của Joel Sartore trong việc cứu các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng?
Xét các đáp án:
A. Chung chung, bình thường
B. Có tính khoa học
C. Có nghệ thuật, khéo léo
D. Thiết tha, mãnh liệt
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 3:
Tạm dịch: “When asked how he became interested in saving endangered species, Joel said “When I was a child, I read about Martha, the very last passenger pigeon. Martha died in 1914. I was shocked. In the past, there were 5 billion passenger pigeons – probably more than any other bird. But here was the last one, and there was no way to save it. How did we let this happen? I couldn’t understand it. I still feel the same way. I want to prevent this from ever happening again.”

(Khi được hỏi sao anh ta trở nên quan tâm đến việc cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng, Joel nói rằng “Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi đã đọc về Martha, con bồ câu viễn khách cuối cùng. Martha chết năm 1914. Tôi đã bị sốc. Ngày xưa, có 5 tỷ con bồ câu viễn khách - có lẽ nhiều hơn bất kỳ loài chim nào khác. Nhưng đây là con chim cuối cùng, và không có cách nào để cứu nó. Làm thế nào mà chúng ta đã để điều này xảy ra? Tôi không thể hiểu được. Tôi vẫn cảm thấy như vậy. Tôi muốn ngăn điều này xảy ra lần nữa.)

Câu 5:

The last paragraph discusses _________.

A. which endangered species should be pictured.
B. how photography helps to save endangered species.

C. how to take photographs of animals on environmental issues.

D. what nonprofessional photographers can help save the Earth.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Đoạn văn cuối thảo luận về điều gì?
Xét các đáp án:
A. Những loài có nguy cơ tuyệt chủng nên được chụp lại
B. Làm thế nào nhiếp ảnh giúp cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng
C. Làm thế nào để chụp ảnh động vật về các vấn đề môi trường
D. Những nhiếp ảnh gia không chuyên nghiệp có thể giúp gì để cứu Trái Đất
Căn cứ vào thông tin ở đoạn cuối:

Photography is the best way to show problems to the world. It gets people to care about the problem. It’s not enough to just show pretty animals in a beautiful landscape. Now, we must show the threats to these animals as well. The good news is that there are many ways to publish stories and photographs on environmental issues. Self-publishing on the Web is one way to do this. Even non-professional photographers can help to make us aware of these problems.

(Việc chụp ảnh là cách tốt nhất để thể hiện vấn đề với thế giới. Nó khiến mọi người quan tâm đến vấn đề. Việc chỉ đưa ra hình ảnh của những động vật xinh đẹp trong quang cảnh lộng lẫy vẫn là chưa đủ. Bây giờ, chúng ta cũng phải cho thấy các mối đe dọa đối với những động vật này. Tin tốt là có nhiều cách để xuất bản các câu chuyện và hình ảnh về các vấn đề môi trường. Tự xuất bản trên Web là một cách để làm điều này. Ngay cả các nhiếp ảnh gia không chuyên nghiệp cũng có thể giúp chúng ta nhận thức được những vấn đề này.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Các quốc gia trên thế giới ngày càng phát triển những núi rác vì mọi người đang vứt rác nhiều hơn bao giờ hết. Chúng ta trở thành một xã hội với việc vứt bỏ rác như thế nào?

Trước hết, hiện nay thật sẽ dễ dàng thay thế một món đồ mới hơn là tốn thời gian và tiền bạc để sửa chữa nó. Nhờ công nghệ sản xuất hiện đại, các công ty có thể sản xuất các mặt hàng một cách nhanh chóng và ít tốn kém. Các sản phẩm phong phú và giá cả thấp, vì vậy chúng ta thà mua một cái gì đó mới hơn là sửa chữa lại cái cũ. Ngay cả khi chúng ta muốn sửa chữa một món đồ, thì nhiều vật dụng gần như không thể sửa chữa được. Những sản phẩm này chứa nhiều chi tiết nhỏ, phức tạp. Một số thậm chí còn chứa các chip máy tính nhỏ. Sẽ dễ dàng hơn khi vứt những thứ này đi và mua những thứ mới hơn là sửa chúng.

Một yếu tố góp phần khác là tình yêu của chúng ta với các sản phẩm dùng một lần. Là những người bận rộn, chúng ta luôn tìm cách để tiết kiệm thời gian và làm cho cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn. Tại sao chúng ta nên sử dụng khăn bếp vải? Sử dụng khăn giấy một lần và quăng nó đi thì dễ hơn. Các công ty sản xuất hàng ngàn loại mặt hàng dùng một lần khác nhau: đĩa giấy, cốc nhựa, máy ảnh và dao cạo để cạo râu. Vấn đề là các sản phẩm dùng một lần cũng góp phần tạo nên vấn đề rác thải của chúng ta.

Sự thèm muốn của chúng ta đối với các sản phẩm mới cũng góp phần vào vấn đề này. Chúng ta nghiện mua đồ. Là người tiêu dùng, chúng ta thường muốn những bộ quần áo mới nhất, TV tốt nhất, và điện thoại di động với các tính năng phương Tây. Các công ty yêu cầu chúng ta mua, mua và mua. Các chuyên mục quảng cáo thuyết phục chúng ta ăn vận đẹp hơn. Kết quả là chúng ta vứt đi những tài sản hữu ích để nhường chỗ cho những cái mới.

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định
A. mounts /maʊnt/ (n): núi, mép, viền, khung
B. tops /tɒp/ (n): chóp, đỉnh, ngọn, phần cao nhất
C. hills /hɪl/ (n): đồn, gò, đống, mô đất
D. mountains /ˈmaʊn.tɪnz/ (n): núi, đống
Ta có cụm từ cố định: Mountains of trash/gold/debts: Đống rác/vàng/nợ

Câu 2

A. Like the circus, zoos used to be a place for people to see lions and other wild animals.
B. Zoos are preserving endangered animals in many ways, including the Frozen Zoo.
C. Zoos today save endangered animals but must decide which species to save.
D. Zoos are now finding answers to the question of which animals to keep and care for.

Lời giải

Đáp án C

Chủ đề về ZOOS
Nội dung chính của đoạn văn này là gì?
A. Giống như rạp xiếc, các sở thú từng là nơi để mọi người nhìn thấy sư tử và các động vật hoang dã khác.
B. Sở thú đang bảo vệ các loài động vật đang gặp nguy hiểm theo nhiều cách, bao gồm cả Sở thú đông lạnh.
C. Sở thú ngày nay cứu những động vật đang gặp nguy hiểm nhưng phải quyết định sẽ cứu loài nào.
D. Sở thú hiện đang tìm câu trả lời cho câu hỏi động vật nào cần bảo vệ và chăm sóc.
=> Để trả lời được câu hỏi này, đòi hỏi phải nắm được thông tin của toàn bài văn.
- Tác giả đưa ra dẫn chứng về rất nhiều loài động vật mà các sở thú đã cứu:

“Zoos have saved the Arabian onyx, the black-footed ferret, the red wolf, the Guam rail, and the California condor.”

(Các sở thú đã cứu loài dê rừng Ả Rập, chồn chân đen, sói đỏ, gà nước ở đảo Guam và kền kền khoang đỏ ở California.)
- Chi phí cho chương trình cứu trợ động vật rất đắt. Bảo tồn các loài động vật nhỏ ví dụ như động vật lưỡng cư có thể dễ dàng hơn nhưng sẽ không thu hút được khách thăm quan, sẽ không kiếm được tiền để bảo vệ các loài động vật khác.
“Space is a problem as well. A zoo might be able to save a small number of large animals or a large number of small ones. Currently, the most threatened group of animals is amphibians. Zoos realize that visitors may not want to see frogs, salamanders, or other small animals and may only pay to see rhinos, lions, and tigers.”
(Không gian cũng là một vấn đề. Một sở thú có thể có thể cứu một số lượng nhỏ các loài động vật lớn hoặc một số lượng lớn những động vật nhỏ. Các sở thú nhận ra rằng du khách có thể không muốn ngắm ếch, kỳ nhông hoặc các động vật nhỏ khác và có lẽ học chỉ trả tiền để xem tê giác, sư tử và hổ.)
=> Khác tham quan chỉ trả tiền để xem các loài động vật lớn nhưng các sở thú sẽ không đủ không gian để nuôi nhốt chúng. Chính vì vậy, các sở thú luôn phải đối mặt với quyết định nên cứu loài nào.

Câu 3

A. Difference between national parks and sanctuaries.
B. Legislative history of national parks.
C. The hidden world of national parks.
D. Why are national parks so important?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Environmental ethics clashing with business profits.
B. Economic strategies and policies for damage limitation.
C. Preserving the environment while strengthening the economy.
D. The economic benefits of preserving the natural world.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP