The Sahara Desert is the world’s largest hot desert. The Sahara is in North Africa and is as large as the United States. Many people think that an area like this has no animals or plant life, but they are (1) __________. In fact, the Sahara Desert has many different ‘ecoregions’. Each ecoregion has different plants and animals (2)_________there. The biggest ecoregion is called the ‘Sahara Desert ecoregion.’ In this area, the climate is extremely dry and extremely hot. The landscape is sandy and dusty with many high dunes. Because the Sahara Desert ecoregion is so hot and dry, there are very few plants and animals. Scientists estimate that there are only 500 species of plants. This is not very much when thinking of (3)_________ enormous the region is. These plants include acacia trees, palms, spiny shrubs, and grasses. The Sahara is also home to 70 species of mammals. Twenty of these are large mammals. There are about 90 species of birds and around 100 reptiles.
The biggest threat to plants and animals in this environment is drying (4)_______. Because of this, plants have the ability to recover their health after their leaves have dried out completely. Animals can lose 30-60% of their body mass and still survive. Most animals do not get their water from drinking like other ecosystems. Instead, they have adapted to get their water through metabolic processes. This is why they can survive in a place (5)______ the Sahara Desert ecosystem.
(Source: https://www.livescience.com)
Many people think that an area like this has no animals or plant life, but they are (1) __________.
The Sahara Desert is the world’s largest hot desert. The Sahara is in North Africa and is as large as the United States. Many people think that an area like this has no animals or plant life, but they are (1) __________. In fact, the Sahara Desert has many different ‘ecoregions’. Each ecoregion has different plants and animals (2)_________there. The biggest ecoregion is called the ‘Sahara Desert ecoregion.’ In this area, the climate is extremely dry and extremely hot. The landscape is sandy and dusty with many high dunes. Because the Sahara Desert ecoregion is so hot and dry, there are very few plants and animals. Scientists estimate that there are only 500 species of plants. This is not very much when thinking of (3)_________ enormous the region is. These plants include acacia trees, palms, spiny shrubs, and grasses. The Sahara is also home to 70 species of mammals. Twenty of these are large mammals. There are about 90 species of birds and around 100 reptiles.
The biggest threat to plants and animals in this environment is drying (4)_______. Because of this, plants have the ability to recover their health after their leaves have dried out completely. Animals can lose 30-60% of their body mass and still survive. Most animals do not get their water from drinking like other ecosystems. Instead, they have adapted to get their water through metabolic processes. This is why they can survive in a place (5)______ the Sahara Desert ecosystem.
(Source: https://www.livescience.com)
Quảng cáo
Trả lời:
Sa mạc Sahara là sa mạc nóng lớn nhất thế giới. Sahara nằm ở Bắc Phi và rộng lớn bằng Hoa Kỳ. Nhiều người nghĩ rằng một khu vực như thế này không có động vật hoặc thực vật, nhưng họ đã sai. Trên thực tế, sa mạc Sahara có nhiều “vùng sinh thái” khác nhau. Mỗi vùng sinh thái có các loài thực vật và động vật khác nhau sống ở đó. Vùng sinh thái lớn nhất được gọi là vùng sinh thái sa mạc Sahara. Trong khu vực này, khí hậu cực kỳ khô và cực kỳ nóng. Phong cảnh là cát và bụi với nhiều đụn cát cao. Bởi vì vùng sinh thái sa mạc Sahara rất nóng và khô, nên có rất ít thực vật và động vật. Các nhà khoa học ước tính rằng chỉ có 500 loài thực vật ở đây. Đây không phải là con số lớn khi nghĩ về khu vực này rộng lớn như thế nào. Những cây này bao gồm cây keo, cây cọ, cây bụi gai và cỏ. Sahara cũng là nơi sinh sống của 70 loài động vật có vú. Hai mươi trong số này là những động vật có vú lớn. Có khoảng 90 loài chim và khoảng 100 loài bò sát.
Mối đe dọa lớn nhất đối với thực vật và động vật trong môi trường này đang dần khô hạn. Bởi vì điều này, thực vật có khả năng phục hồi sức sống sau khi lá của chúng đã khô hoàn toàn. Động vật có thể mất 30-60% khối lượng cơ thể và vẫn tồn tại. Hầu hết các loài động vật không được uống nước như các hệ sinh thái khác. Thay vào đó, chúng đã thích nghi để lấy nước qua các quá trình trao đổi chất. Đây là lý do tại sao chúng có thể sống sót ở một nơi có hệ sinh thái như sa mạc Sahara.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. untrue /ʌn´tru:/ không đúng, trái với sự thật (do không được dựa trên thực tế, mà là bịa ra hoặc chỉ đoán mò)
B. false /fɔ:ls/: không phải thật, giả, không chính xác (vì dựa vào cái gì đó không đúng)
C. wrong /rɔɳ/: không đúng, sai (dùng thân mật, đời thường hơn; dùng cho một người nào đó không đúng về một vấn đề gì)
D. incorrect /,inkə’rekt/: sai, lỗi (mang tính trang trọng, nó là lỗi sai xét theo thực tế, hoặc cái gì có chứa lỗi trong đó)
=> Căn cứ vào nghĩa của câu:
“Many people think that an area like this has no animals or plant life, but they are (1) __________.”
(Nhiều người nghĩ rằng một khu vực như thế này không có động vật hoặc thực vật, nhưng họ đã sai. – Sai với thực tế là vẫn có nhiều loài động vật và thực vật sống ở đây.)
=> Theo các nghĩa và cách dùng như trên, ta thấy D và C đều khá ổn nếu xét về nghĩa và cách dùng.
Tuy nhiên đây là dạng văn viết, ta ưu tiên chọn D vì nó mang sắc thái trang trọng hơn. Mặc dù C không sai nhưng nó dùng theo ngữ cảnh thân mật, không trang trọng như trong văn nói chẳng hạn.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Each ecoregion has different plants and animals (2)_________there. The biggest ecoregion is called the ‘Sahara Desert ecoregion.’
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta sử dụng hiện tại phân từ “V-ing” thay cho mệnh đề đó, được gọi là mệnh đề rút gọn.
Câu 3:
This is not very much when thinking of (3)_________ enormous the region is.
A. what
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. what /wɒt/: cái nào, cái gì, điều gì
B. that /ðӕt/: ấy, đó, kia
C. how /hau/: như thế nào, mức độ nào
D. the /ðə, ði/: mạo từ xác định: dùng để chỉ người, vật đã đề cập trước, hay sắp đề cập và đã biết
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Scientists estimate that there are only 500 species of plants. This is not very much when thinking of (3) ______ enormous the region is.”
(Các nhà khoa học ước tính rằng chỉ có 500 loài thực vật ở đây. Đây không phải là con số lớn khi nghĩ về khu vực này rộng lớn như thế nào.)
Câu 4:
The biggest threat to plants and animals in this environment is drying (4)_______.
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
Ta có cụm từ cố định “dry up”: khô cạn, khô hạn, ngày càng khô đi
Câu 5:
This is why they can survive in a place (5)______ the Sahara Desert ecosystem.
This is why they can survive in a place (5)______ the Sahara Desert ecosystem.
A. like
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. like /laik/ (prep): giống như, như là: Liên từ này thường được dùng với cụm “verb + like + noun/verb”; sau “like” chỉ có thể là danh từ, cụm từ, đại từ; không thể là một câu hay mệnh đề.
B. as /ӕz/ (conj): như: “as” thường được dùng trong cụm “as + subject + verb”; so sánh ai, cái gì với một sự việc khác, sau “as” chỉ có thể là một câu hoàn chỉnh có chủ ngữ, vị ngữ.
C. alike /əˈlaik/ (adv): giống nhau, thường đúng một mình
D. similar /ˈsimilə/ (a): giống nhau, tương tự.
Căn cứ vào nghĩa của câu: “This is why they can survive in a place (5)______ the Sahara Desert ecosystem.”
(Đây là lý do tại sao chúng có thể sống sót ở một nơi có hệ sinh thái như sa mạc Sahara.)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án D
Tiêu đề khác cho đoạn văn có thể là___________
A. Lịch sử của khu ổ chuột Rio
B. Tội ác trên sự trỗi dậy ở khu ổ chuột Rio
C. Khu ổ chuột, điểm đến du lịch mới của Rio
D. Khu ổ chuột Rio đang thay đổi thế nào
Cả bài văn tác giả nói về quá trình phát triển và thay đổi của khu ổ chuột Rio. Từ một khu vực có tỷ lệ nghèo đói và tội phạm cao đang dần thay đổi thành một khu vực có các tòa nhà chung cư đang được xây dựng và dịch vụ phát triển.
Câu 2
A. reputation
Lời giải
Núi Phú Sĩ của Nhật Bản sẽ trở thành di sản thế giới vào tháng 6. Liên Hợp Quốc (U.N.) đã quyết định trao danh hiệu Di sản Thế giới UNESCO cho ngọn núi nổi tiếng này vào ngày 30 tháng 4. Nhóm Liên Hợp Quốc đưa ra quyết định đó đã nói rằng núi Phú Sĩ rất quan trọng đối với tôn giáo và nghệ thuật của Nhật Bản. Họ cũng nói thêm rằng ngọn núi lửa cao 3776m cũng có ý nghĩa quan trọng bên ngoài lãnh thổ Nhật Bản. Fuji-San (theo cách gọi của người Nhật) là một ngọn núi đã hơn 1000 năm tuổi. Các nhà tu hành nói rằng, khi bạn trèo lên ngọn núi này, có nghĩa rằng bạn đã đi từ “chốn nhân gian thường ngày” ở dưới đáy, đi lên “thế giới của các vị thần, Phật và cõi chết” ở trên đỉnh. Họ tin rằng mọi người có thể gột rửa tội ác của mình bằng cách trèo lên đỉnh núi rồi quay trở lại.
Hơn thế nữa, núi Phú Sĩ còn là một điểm du dịch hấp dẫn. Nó rất nổi tiếng trong giới những người đi bộ đường dài khi muốn ngắm mặt trời mọc từ trên đỉnh của nó. Hơn 318,000 người đi bộ đã đến thăm quan ngọn núi vào mùa hè năm ngoái, với số lượng lên đến 15,000 người leo lên đỉnh núi mỗi ngày. Người dân địa phương hiện đang lo lắng về việc danh hiệu Di sản Thế giới đồng nghĩa rằng nó sẽ có lượng du khách đến thăm đông hơn. Nghĩa là sẽ có nhiều rác thải và những vấn đề về môi trường hơn. Chính quyền địa phương có thể yêu cầu người leo núi trả một khoản phí khi leo núi để giúp giữ gìn vẻ đẹp tự nhiên của ngọn núi. Thống đốc Shomei Yokouchi phát biểu: “Có khả năng rằng chúng tôi sẽ yêu cầu những người leo núi hỗ trợ phần nào về mặt tài chính để giúp giữ cho ngọn núi trở nên sạch đẹp.” Một ý tưởng khác cũng đang được thảo luận là việc giới hạn số lượng người được phép leo lên đỉnh núi mỗi ngày.
Đáp án B
Chủ đề: World heritage
Kiến thức về từ vựng
A. reputation /ˌrep.jəˈteɪ.ʃən/ (n): sự nổi tiếng
B. status /ˈsteɪ.təs/ (n): địa vị, danh hiệu (chỉ sự công nhận của 1 tổ chức)
C. position /pəˈzɪʃ.ən/ (n): vị trí
D. rank /ræŋk/ (n): cấp bậc (chỉ thứ hạng)
Tạm dịch: “The United Nations (U.N.) decided on April the 30th to give the famous mountain UNESCO World Heritage status.
(Liên Hợp Quốc đã quyết định trao danh hiệu di sản thế giới UNESCO cho ngọn núi nổi tiếng vào ngày 30 tháng 4)
Câu 3
A. ancient
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. attractive
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.