Câu hỏi:
16/07/2023 607Listen to a small talk about Cyber-bullying and fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS.
The Internet can be a scary place these days, especially because of cyber-bullying. It’s difficult to open a (36).................. these days and not see a story about this. It’s a really nasty and growing problem. Cyber-bullies are real (37)................... They hide behind their computer and scare people, send them hate mail or threaten them. Even worse is when they publish pictures of their victims online. I have a friend who had a really (38).................. at the hands of a cyber-bully. He or she spread lots of (39).................. on the Internet. My friend’s reputation was badly damaged. A really bad thing is how young cyber-bullying starts. Many schoolchildren (40).................. bully others in class and then continue online. Their victim isn’t safe anywhere.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau mạo từ “a” cần danh từ.
newspaper (n): tờ báo
It’s difficult to open a (36) newspaper these days and not see a story about this.
Thông tin: It’s difficult to open a newspaper these days and not see a story about this.
Tạm dịch: Thật khó để mở một tờ báo những ngày này mà không thấy một câu chuyện về điều này.
Đáp án: newspaper
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau tính từ “real” cần danh từ.
coward (n): kẻ hèn nhát
Cyber-bullies are real (37) cowards.
Thông tin: Cyber-bullies are real cowards.
Tạm dịch: Những kẻ bắt nạt trên mạng là những kẻ hèn nhát thực sự.
Đáp án: cowards
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau mạo từ “a” cần danh từ/ cụm danh từ.
a bad time: thời gian tồi tệ
I have a friend who had a really (38) bad time at the hands of a cyber-bully.
Thông tin: I have a friend who had a really bad time at the hands of a cyber-bully.
Tạm dịch: Tôi có một người bạn đã có một thời gian thực sự tồi tệ bị bắt nạt trên mạng.
Đáp án: bad time
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
lots of + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được
gossip (n): tin đồn/ chuyện phiếm
He or she spread lots of (39) gossip on the Internet.
Thông tin: He or she spread lots of gossip and lies on the Internet.
Tạm dịch: Anh ấy hoặc cô ấy lan truyền rất nhiều tin đồn và những lời nói dối trên Internet.
Đáp án: gossip
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trước động từ thường “bully” và sau chủ ngữ “schoolchildren” cần trạng từ.
physically (adv): về thể chất
Many schoolchildren (40) physically bully others in class and then continue online.
Thông tin: Many schoolchildren physically bully others in class and then continue online.
Tạm dịch: Nhiều học sinh bắt nạt thể chất những người khác trong lớp và sau đó tiếp tục việc này trên trực tuyến.
Đáp án: physically
Transript:
The Internet can be a scary place these days, especially because of cyber-bullying. It’s difficult to open a newspaper these days and not see a story about this. It’s a really nasty and growing problem. Cyber-bullies are real cowards. They hide behind their computer and scare people, send them hate mail or threaten them. Even worse is when they publish pictures of their victims online. I have a friend who had a really bad time at the hands of a cyber-bully. He or she spread lots of gossip and lies on the Internet. My friend’s reputation was badly damaged. A really bad thing is how young cyber-bullying starts. Many schoolchildren physically bully others in class and then continue online. Their victim isn’t safe anywhere.
Dịch bài nghe:
Thời buổi này, Internet có thể là một nơi đáng sợ, đặc biệt là vì có nạn bắt nạt trên mạng. Thật khó để mở một tờ báo những ngày này mà không thấy một câu chuyện về điều này. Đây là một vấn đề thực sự khó chịu và ngày càng tăng. Những kẻ bắt nạt trên mạng là những kẻ hèn nhát thực sự. Họ trốn đằng sau máy tính của họ và dọa mọi người, gửi cho họ những bức thư thù ghét thư hoặc thư đe dọa. Tệ hơn nữa là khi họ công bố hình ảnh của nạn nhân của họ lên mạng. Tôi có một người bạn đã có một thời gian thực sự tồi tệ bị bắt nạt trên mạng. Anh ấy hoặc cô ấy lan truyền rất nhiều tin đồn và những lời nói dối trên Internet. Danh tiếng bạn bè của tôi đã bị phá hoại nặng nề. Một điều thực sự tồi tệ là cách nạn bắt nạt trên mạng trẻ bắt đầu. Nhiều học sinh bắt nạt thể chất những người khác trong lớp và sau đó tiếp tục việc này trên trực tuyến. Nạn nhân của họ không an toàn dù ở bất cứ đâu.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
A modern problem proves that computers are dominating our lives in some way.
Câu 2:
Câu 3:
The piano teacher requires that her student practices at least forty-five minutes every day in preparation for next week’s recital.
Câu 4:
Câu 6:
về câu hỏi!