Câu hỏi:
16/07/2023 431Read the following passage and choose the best answer (A, B, C, or D) to complete the passage.
In most capital cities, which were built long before the heyday of the private car, there is rarely enough (21) ................... for moving traffic, and certainly not enough for parked vehicles. Buses move slowly because of the volume of traffic thus encouraging more commuters to abandon public. Banning traffic (22) .................. some areas may help, but such a solution may not actually diminish the number of cars coming into the city. What has happened in effect is that the needs of the private car have become the number one priority, (23) ............... the older functions of the city center as meeting place and focus for social life have been lost. The new city cannot survive without a series of ring roads. Giant car parks are its new palaces. During the working hours of the day, there is the constant din of traffic, but at night the center is (24) .................... empty, apart from a few homeless in doorways. Most people have commuted back to the suburbs, and very few of those who live in the center have cars, for often there is nowhere to park them. The old city, with its narrow streets, may still retain a (25) ................. air but that may be because it exists as an island, where no cars are permitted. Unless the local authorities have not yet (26)...................the courage to ban most traffic from the streets, in which case the city center is congested by day, and a gigantic car park by night.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. space (n): không gian B. environment (n): môi trường
C. place (n): địa điểm D. area (n): khu vực
In most capital cities, which were built long before the heyday of the private car, there is rarely enough (21) space for moving traffic, and certainly not enough for parked vehicles.
Tạm dịch: Ở hầu hết các thành phố thủ đô, những nơi đã được xây dựng rất lâu trước thời hoàng kim của xe cá nhân, thì hiếm khi có đủ không gian cho việc đi lại, và chắc chắn không đủ chỗ cho xe đậu.
Chọn A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in: trong B. against: chống lại, ngược lại
C. from: từ D. with: với
ban something from something: cấm cái gì
Banning traffic (22) from some areas may help, but such a solution may not actually diminish the number of cars coming into the city.
Tạm dịch: Việc cấm đi lại ở một số khu vực có thể cải thiện tình hình, nhưng một giải pháp như vậy có thể không thực sự làm giảm số lượng xe ô tô đi vào thành phố.
Chọn C
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. but: nhưng (diễn tả ý đối lập) B. and: và (thêm ý)
C. or: hoặc (đưa ra sự lựa chọn) D. so: vì vậy (chỉ kết quả)
What has happened in effect is that the needs of the private car have become the number one priority, (23) and the older functions of the city center as meeting place and focus for social life have been lost.
Tạm dịch: Thực chất thì những gì xảy ra là nhu cầu về việc sử dụng xe cộ cá nhân đã trở thành ưu tiên số một, và những chức năng trước đây của khu vực trung tâm thành phố như điểm hội họp và tập trung cho cuộc sống xã hội thì đã bị mất đi.
Chọn B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tobe + almost + adj (adv): hầu như, gần như
B. most + of + the + danh từ xác định (pronoun): hầu hết cái gì
C. mostly (adv): chủ yếu là
D. the most + adj: nhất (dùng cho so sánh nhất)
During the working hours of the day, there is the constant din of traffic, but at night the center is (24) almost empty, apart from a few homeless in doorways.
Tạm dịch: Trong giờ làm việc trong ngày, luôn có sự ồn ào liên tục của giao thông, nhưng trung tâm thành phố gần như trống rỗng vào ban đêm, ngoại trừ một vài người vô gia cư ở các bậc thềm cửa ra vào.
Chọn A
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. live (adj): trực tiếp B. alive (adj): còn sống
C. lively (adj): sống động, sinh động D. living (adj): đang sống
The old city, with its narrow streets, may still retain a (25) lively air but that may be because it exists as an island, where no cars are permitted.
Tạm dịch: Thành phố cổ, với những con đường chật hẹp, có thể vẫn giữ được không gian sống động, nhưng chỉ là có thể thôi bởi vì nó tồn tại như một hòn đảo, nơi mà không có xe hơi nào được phép đi vào.
Chọn C
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. picked up (v-ed): đón B. plucked up (v-ed): chộp, kéo, giật, …
C. took up (v-ed): đảm nhiệm, tiếp nhận D. held up (v-ed): trì hoãn
pluck up the courage to do something: lấy dũng khí, can đảm để làm gì
Unless the local authorities have not yet (26) plucked up the courage to ban most traffic from the streets, in which case the city center is congested by day, and a gigantic car park by night.
Tạm dịch: Trừ khi chính quyền địa phương vẫn chưa lấy được dũng khí để cấm hầu hết việc đi lại ở các con đường, trong trường hợp đó thì trung tâm thành phố vẫn bị tắc nghẽn vào ban ngày và là một bãi đậu xe khổng lồ vào ban đêm.
Chọn B
Dịch đoạn văn:
Ở hầu hết các thành phố thủ đô, những nơi đã được xây dựng rất lâu trước thời hoàng kim của xe cá nhân, thì hiếm khi có đủ không gian cho việc đi lại, và chắc chắn không đủ chỗ cho xe đậu. Những chiếc xe buýt thì di chuyển chậm chạp vì lưu lượng giao thông dẫn đến kết quả là khuyến khích nhiều người hơn bỏ phương tiện công cộng. Việc cấm đi lại ở một số khu vực có thể cải thiện tình hình, nhưng một giải pháp như vậy có thể không thực sự làm giảm số lượng xe ô tô đi vào thành phố. Thực chất thì những gì xảy ra là nhu cầu về việc sử dụng xe cộ cá nhân đã trở thành ưu tiên số một, và những chức năng trước đây của khu vực trung tâm thành phố như điểm hội họp và tập trung cho cuộc sống xã hội thì đã bị mất. Thành phố mới không thể tồn tại nếu không có hàng loạt đường vành đai. Những bãi đậu xe khổng lồ là những cung điện mới của thành phố. Trong giờ làm việc trong ngày, luôn có sự ồn ào liên tục của giao thông, nhưng trung tâm thành phố gần như trống rỗng vào ban đêm, ngoại trừ một vài người vô gia cư ở các bậc thềm cửa ra vào. Hầu hết mọi người đều di chuyển ra vùng ngoại ô, và chỉ có rất ít người sống trong trung tâm thành phố có ô tô, bởi vì thường chẳng có chỗ nào để đậu xe cả. Thành phố cổ, với những con đường chật hẹp, có thể vẫn giữ được không gian sống động, nhưng chỉ là có thể thôi bởi vì nó tồn tại như một hòn đảo, nơi mà không có xe hơi nào được phép đi vào. Trừ khi chính quyền địa phương vẫn chưa lấy được dũng khí để cấm hầu hết việc đi lại ở các con đường, trong trường hợp đó thì trung tâm thành phố vẫn bị tắc nghẽn vào ban ngày và là một bãi đậu xe khổng lồ vào ban đêm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Câu 3:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Câu 4:
Choose the answer which best fits each space in each sentence.
Of all the paintings in the gallery, it was this one that really ................ my eye.
Câu 5:
He .............. into the restaurant when the waiter was having dinner.
Câu 6:
It’s not really important to keep your security up to date on your computer. ______
về câu hỏi!