Câu hỏi:
25/04/2025 1,377Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 40 to 47.
Throughout the nineteenth century and into the twentieth, citizens of the United States maintained a bias against big cities. Most lived on farms and in small towns and believed cities to be centers of corruption, crime, poverty, and moral degradation. Their distrust was caused, in part, by a national ideology that proclaimed farming the greatest occupation and rural living superior to urban living. This attitude prevailed even as the number of urban dwellers increased and cities became an essential feature of the national landscape. Gradually, economic reality overcame ideology. Thousands abandoned the precarious life on the farm for more secure and better paying jobs in the city. But when these people migrated from the countryside, they carried their fears and suspicion with them. These new urbanities, already convinced that cities were overwhelmed with great problems, eagerly embraced the progressive reforms that promised to bring order out of the chaos of the city.
One of many reforms came in the area of public utilities. Water and sewerage systems were usually operated by municipal governments, but the gas and electric networks were privately owned. Reformers feared that the privately owned utility companies would charge exorbitant rates for these essential services and deliver them only to people who could afford them. Some city and state governments responded by regulating the utility companies, but a number of cities began to supply these services themselves. Proponents of these reforms argued that public ownership and regulation would insure widespread access to these utilities and guarantee a fair price.
While some reforms focused on government and public behavior, others looked at the cities as a whole. Civic leaders, convinced that physical environment influenced human behavior, argued that cities should develop master plans to guide their future growth and development. City planning was nothing new, but the rapid industrialization and urban growth of the late nineteenth century took place without any consideration for order. Urban renewal in the twentieth century followed several courses. Some cities introduced plans to completely rebuild the city core. Most other cities contented themselves with zoning plans for regulating future growth. Certain parts of town were restricted to residential use, while others were set aside for industrial or commercial development.
What does the passage mainly discuss?
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Nội dung cả đoạn văn nói về những cố gắng để cải thiện cuộc sống thành thị đầu thế kỷ 20.
Dịch bài đọc
Trong suốt thế kỷ 19 và sang thế kỷ 20, người dân Hoa Kỳ vẫn duy trì định kiến chống lại các thành phố lớn. Hầu hết sống trong các trang trại và thị trấn nhỏ và tin rằng các thành phố là trung tâm của tham nhũng, tội phạm, nghèo đói và suy thoái đạo đức. Sự ngờ vực của họ một phần là do hệ tư tưởng quốc gia tuyên bố rằng nông nghiệp là nghề nghiệp lớn nhất và cuộc sống nông thôn vượt trội hơn cuộc sống thành thị. Thái độ này vẫn tồn tại ngay cả khi số lượng cư dân thành thị tăng lên và các thành phố trở thành một đặc điểm thiết yếu của bối cảnh quốc gia. Dần dần, thực tế kinh tế đã chiến thắng hệ tư tưởng. Hàng nghìn người từ bỏ cuộc sống bấp bênh trên trang trại để tìm kiếm công việc an toàn hơn và được trả lương cao hơn ở thành phố. Nhưng khi những người này di cư khỏi vùng nông thôn, họ mang theo nỗi sợ hãi và sự nghi ngờ của mình. Những người dân thành thị mới này, vốn đã tin rằng các thành phố đang phải đối mặt với nhiều vấn đề lớn, đã háo hức đón nhận các cải cách tiến bộ hứa hẹn sẽ mang lại trật tự cho sự hỗn loạn của thành phố.
Một trong nhiều cải cách đã diễn ra trong lĩnh vực tiện ích công cộng. Hệ thống nước và hệ thống thoát nước thải thường do chính quyền thành phố vận hành, nhưng mạng lưới khí đốt và điện lại thuộc sở hữu tư nhân. Những người cải cách lo ngại rằng các công ty tiện ích tư nhân sẽ tính mức giá cắt cổ cho những dịch vụ thiết yếu này và chỉ cung cấp cho những người có khả năng chi trả. Một số chính quyền thành phố và tiểu bang đã phản ứng bằng cách quản lý các công ty tiện ích, nhưng một số thành phố bắt đầu tự cung cấp các dịch vụ này. Những người ủng hộ các cải cách này lập luận rằng quyền sở hữu công cộng và quy định sẽ đảm bảo quyền tiếp cận rộng rãi đối với các tiện ích này và đảm bảo mức giá công bằng.
Trong khi một số cải cách tập trung vào chính quyền và hành vi của công chúng, những cải cách khác lại xem xét toàn bộ các thành phố. Các nhà lãnh đạo dân sự, tin rằng môi trường vật chất ảnh hưởng đến hành vi của con người, lập luận rằng các thành phố nên lập kế hoạch tổng thể để định hướng cho sự phát triển và tăng trưởng trong tương lai của họ. Quy hoạch thành phố không phải là điều gì mới mẻ, nhưng quá trình công nghiệp hóa và phát triển đô thị nhanh chóng vào cuối thế kỷ XIX đã diễn ra mà không cân nhắc đến trật tự. Quá trình đổi mới đô thị vào thế kỷ XX đã diễn ra theo nhiều hướng. Một số thành phố đã đưa ra các kế hoạch xây dựng lại hoàn toàn trung tâm thành phố. Hầu hết các thành phố khác đều tự hài lòng với các kế hoạch phân vùng để quản lý sự phát triển trong tương lai. Một số khu vực nhất định của thành phố bị hạn chế sử dụng cho mục đích dân cư, trong khi những khu vực khác được dành riêng cho phát triển công nghiệp hoặc thương mại.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The first paragraph suggests that most people who lived in rural areas .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Throughout the nineteenth century and into the twentieth, citizens of the United States maintained a bias against big cities. Most lived on farms and in small towns and believed cities to be centers of corruption, crime, poverty, and moral degradation. Their distrust was caused, in part, by a national ideology that proclaimed farming the greatest occupation and rural living superior to urban living.
Dịch: Trong suốt thế kỷ XIX và đến thế kỷ XX, người dân Hoa Kỳ vẫn giữ thành kiến đối với các thành phố lớn. Hầu hết sống trong các trang trại và trong các thị trấn nhỏ và tin rằng các thành phố là trung tâm của tham nhũng, tội phạm, nghèo đói và suy thoái đạo đức. Sự ngờ vực của họ một phần là do hệ tư tưởng dân tộc coi nông nghiệp là nghề lớn nhất và cuộc sống ở nông thôn cao hơn cuộc sống ở thành thị.
Câu 3:
In the early twentieth century, many rural dwellers migrated to the city in order to .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Thousands abandoned the precarious life on the farm for more secure and better paying jobs in the city.
Dịch: Hàng nghìn người đã từ bỏ cuộc sống bấp bênh ở nông trại để tìm những công việc an toàn hơn và được trả lương cao hơn trong thành phố.
Câu 4:
The word "precarious" in the first paragraph is closest in meaning .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: D
Giải thích: precarious (adj) chông chênh, bấp bênh = unstable
Dựa vào câu: Thousands abandoned the precarious life on the farm for more secure and better paying jobs in the city.
Dịch: Hàng nghìn người đã từ bỏ cuộc sống bấp bênh ở nông trại để tìm những công việc an toàn hơn và được trả lương cao hơn trong thành phố.
Câu 5:
What concern did reformers have about privately owned utility companies?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: Reformers feared that the privately owned utility companies would charge exorbitant rates for these essential services and deliver them only to people who could afford them.
Dịch: Các nhà cải cách lo sợ rằng các công ty tiện ích thuộc sở hữu tư nhân sẽ tính giá cắt cổ cho những dịch vụ thiết yếu này và chỉ cung cấp chúng cho những người có đủ khả năng chi trả.
Câu 6:
All of the following were the direct results of public utility reforms EXCEPT .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: Some city and state governments responded by regulating the utility companies, but a number of cities began to supply these services themselves. Proponents of these reforms argued that public ownership and regulation would insure widespread access to these utilities and guarantee a fair price.
Dịch: Một số chính quyền thành phố và tiểu bang phản ứng bằng cách điều chỉnh các công ty tiện ích, nhưng một số thành phố bắt đầu tự cung cấp các dịch vụ này. Những người ủng hộ những cải cách này cho rằng quyền sở hữu công cộng và các quy định sẽ đảm bảo khả năng tiếp cận rộng rãi các tiện ích này và đảm bảo một mức giá hợp lý.
Câu 7:
The word "others" in the last paragraph refers to .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: While some reforms focused on government and public behavior, others looked at the cities as a whole.
Dịch: Trong khi một số cải cách tập trung vào hành vi của chính phủ và công chúng, những cải cách khác lại xem xét tổng thể các thành phố.
Câu 8:
Why does the author mention "industrialization" in the last paragraph?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Tác giả đề cập đến “industrialization” để nhấn mạnh vào tầm quan trọng của kinh tế đối với những khu vực thành thị.
Dịch: Quy hoạch thành phố không có gì mới, nhưng quá trình công nghiệp hóa và phát triển đô thị nhanh chóng vào cuối thế kỷ XIX đã diễn ra mà không cần cân nhắc đến trật tự.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
Đã bán 1,5k
Đã bán 1,4k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Poor air and water (A) quality, insufficient water (B) available, and high energy (C) consumption are exacerbated by (D) demands of urban environments.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We set off. Immediately after that, it began to rain.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The library reduced the number of print newspapers and magazines that they used to subscribe to.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 28)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận