Câu hỏi:
19/07/2023 992Những tập tính nào trong những ví dụ dưới đây là tập tính bẩm sinh?
(1) Nhện giăng tơ.
(2) Ong bắp cày đẻ trứng vào rệp.
(3) Em bé bú mẹ.
(4) Đứa trẻ bơi.
(5) Sư tử tranh giành vị trí đầu đàn.
(6) Chim di cư về phương nam tránh rét.
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (5) và (6).
C. (2), (3) và (4).
D. (3), (4) và (6).
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
(1) Nhện giăng tơ; (2) Ong bắp cày đẻ trứng vào rệp; (3) Em bé bú mẹ là những tập tính bẩm sinh vì đây là những tập tính sinh ra đã có (bẩm sinh), di truyền, mang tính đặc trưng cho loài (không mang tính cá thể), có tính bền vững.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nguyên nhân của hiện tượng thân cây luôn mọc vươn về phía có ánh sáng là
A. auxin phân bố tập trung ở đỉnh chồi.
B. auxin phân bố đồng đều ở hai phía sáng và tối của cây.
C. auxin phân bố nhiều hơn về phía sáng của cây.
D. auxin phân bố tập trung về phía đối diện với nguồn sáng của cây.
Câu 2:
Các hiện tượng nào sau đây ở thực vật thuộc kiểu ứng động?
(1) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng, khép lại lúc chạng vạng tối.
(2) Ngọn cây hướng ra ngoài ánh sáng.
(3) Lá cây trinh nữ cụp lại khi tay chạm vào.
(4) Rễ cây lan rộng hướng tới nguồn nước.
(5) Hoa quỳnh nở vào ban đêm.
(6) Vận động bắt mồi của cây nắp ấm.
A. (1), (2), (3) và (6).
B. (1), (3), (5) và (6).
C. (1), (3), (5) và (6).
D. (1), (2), (4) và (6).
Câu 3:
Thứ tự các bước nào sau đây là đúng về quá trình truyền tin qua synapse hoá học?
(1) Xuất hiện và lan truyền tiếp xung thần kinh ở màng sau synapse.
(2) Ca2+ kích thích xuất bào chất truyền tin hoá học vào khe synapse.
(3) Tiểu phần được vận chuyển trở lại màng trước, đi vào chùy synapse, là nguyên liệu tổng hợp chất truyền tin hoá học chứa trong các bóng.
(4) Xung thần kinh lan truyền đến kích thích Ca2+ đi từ ngoài vào trong chuỳ synapse.
(5) Chất truyền tin hoá học gắn vào thụ thể tương ứng ở màng sau synapse.
(6) Enzyme phân giải chất truyền tin hoá học thành các tiểu phần.
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6).
B. (2) → (3) → (1) → (6) → (5) → (4).
C. (4) → (1) → (5) → (3) → (6) → (2).
D. (4) → (2) → (5) → (1) → (6) → (3).
Câu 4:
Phân tích vai trò của tập tính đối với đời sống động vật. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 5:
Những phản xạ nào trong các phản xạ dưới đây là phản xạ có điều kiện?
(1) Toát mồ hôi khi trời nóng.
(2) Mặc áo ấm khi trời lạnh.
(3) Tăng nhịp tim khi chạy bộ.
(4) Tăng nhịp tim khi nghe một thông tin xúc động.
(5) Rụt tay khi thấy nước bốc hơi từ bình đun nước.
A. (1), (3) và (5).
B. (2), (4) và (5).
C. (2), (3) và (4).
D. (3), (4) và (5).
Câu 6:
Khẳng định nào dưới đây về tập tính bẩm sinh là không đúng?
A. Bẩm sinh, di truyền.
B. Không ổn định.
C. Bao gồm các phản xạ không điều kiện.
D. Không mang tính cá thể.
Câu 7:
Trật tự nào sau đây thể hiện đúng cơ chế cảm ứng ở sinh vật?
A. Thu nhận kích thích → Phân tích và tổng hợp thông tin → Dẫn truyền kích thích → Trả lời kích thích.
B. Thu nhận kích thích → Dẫn truyền kích thích → Phân tích và tổng hợp thông tin → Trả lời kích thích.
C. Dẫn truyền kích thích → Thu nhận kích thích → Phân tích và tổng hợp thông tin → Trả lời kích thích.
D. Phân tích và tổng hợp thông tin → Trả lời kích thích → Dẫn truyền kích thích → Thu nhận kích thích.
về câu hỏi!