Câu hỏi:

13/07/2024 239 Lưu

Đọc phần II. Thực hành tiếng Việt trong Bài Mở đầu và trả lời các câu hỏi sau:

a) Nội dung phần tiếng Việt trong sách Ngữ văn 11 có đặc điểm gì?

b) Các bài tập phần tiếng Việt có gì cần chú ý?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Nội dung tiếng Việt gồm: kiến thức lí thuyết (nêu ngắn gọn ở phần Kiến thức ngữ văn) và bài tập rèn luyện (ở phần Thực hành tiếng Việt) trong mỗi bài.

Kiến thức lí thuyết thường nêu khái niệm và ví dụ về đơn vị hoặc hiện tượng cần quan tâm trong tiếng Việt; trường hợp cần thiết thì nêu thêm các loại đơn vị, hiện tượng và tác dụng hoặc ảnh hưởng của chúng. Các kiến thức tiếng Việt đều rất cơ bản, thiết thực, dễ hiểu, dễ vận dụng vào các hoạt động đọc hiểu, viết và nói nghe.

b) Các bài tập rèn luyện tiếng Việt vừa củng cố kiến thức lí thuyết vừa tạo điều kiện để học sinh vận dụng vào dọc hiểu văn bản, trước hết là những văn bản dọc hiểu trong mỗi bài học. Các bài tập này được biên soạn theo ba yêu cầu sau:

+ Nhận biết các đơn vị, hiện tượng tiếng Việt đã học ở phần kiến thức lí thuyết.

+ Phân tích, lí giải đặc điểm hoặc vai trò, tác dụng của các đơn vị, hiện tượng tiếng Việt đã được học.

+ Vận dụng kiến thức về các đơn vị, hiện tượng tiếng Việt đã được học vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản, sửa một số lỗi ngữ pháp thường gặp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ngữ văn 10

Ngữ văn 11

Cần chú ý

Truyện:

- Truyện thần thoại

- Sử thi

- Truyện ngắn

- Tiểu thuyết

Truyện:

- Truyện thơ dân gian

- Truyện thơ Nôm

- Truyện ngắn

- Tiểu thuyết

Việc đọc hiểu nội dung và hình thức của tác phẩm phải gắn với đặc trưng thể loại. Vì vậy, cần đọc trực tiếp văn bản, nhận biết đặc điểm và cách đọc của thể loại.

Thơ:

- Thơ Đường luật

- Thơ tự do

Thơ:

- Thơ có yếu tố tượng trưng

- Thơ (nói chung)

Cần vận dụng yêu cầu về cách đọc hiểu thơ, vừa cần chú ý những yêu cầu riêng của mỗi văn bản thơ như: đặc điểm của thơ có yếu tố tượng trưng, nhận biết, và phân tích được tác dụng của các yếu tố này trong việc biểu đạt nội dung.

Kịch bản văn học:

- Tuồng

- Chèo

Kịch bản văn học:

- Bi kịch

Cần chú ý ngôn ngữ và hình thức trình bày của loại văn bản này, nhận biết và thấy được tác dụng của cách trình bày ấy.

Kí:

- Không học

Kí:

- Tùy bút, tản văn, truyện kí

Cần nắm được các đặc điểm chung và riêng của mỗi thể loại trong đó. Ngoài ra, cần nhận biết và thấy được sự kết hợp giữa sự thực và tưởng tượng, hư cấu và phi hư cấu,…

Tác giả:

- Thơ văn Nguyễn Trãi: văn nghị luận và thơ Nôm

Tác giả:

- Thơ văn Nguyễn Du: truyện thơ Nôm (Truyện Kiều) và thơ chữ Hán.

Chú ý các yêu cầu đọc hiểu truyện thơ Nôm, thơ chữ Hán, vận dụng những hiểu biết về Nguyễn Du để hiểu sâu tác phẩm của ông.

Lời giải

- Điểm giống nhau giữa đọc hiểu văn bản nghị luận và đọc hiểu văn bản thông tin ở Ngữ văn 11 và Ngữ văn lớp 10:

+ Văn bản nghị luận: đều cần tập trung chú ý đến đề tài, ý nghĩa vảu vấn đề được bài viết nêu lên và cách tác giả nêu ý kiến, sử dụng lí lẽ, bằng chứng cụ thể để thuyết phục người đọc.

+ Văn bản thông tin: đều chú ý đến nhận biết cách triển khai thông tin, bố cục, mạch lạc của văn bản, thái độ, quan điểm của người viết.

- Điểm khác nhau giữa đọc hiểu văn bản nghị luận và đọc hiểu văn bản thông tin ở Ngữ văn 11 và Ngữ văn lớp 10: chủ đề, đề tài mà các văn bản nói đến khác nhau nên việc tìm hiểu, vận dụng kiến thức sẽ hướng tới khác nhau. Ví dụ, trong Ngữ văn 10, các văn bản thông tin tập trung nói về nét đặc sắc văn hóa truyền thống vùng miền của dân tộc nên chúng ta cần chú ý về cách triển khai thông tin liên quan đến đề tài đó.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP