Câu hỏi:
12/07/2024 3,573Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
(*) Tham khảo:
- Việc khai thác than: từ năm 2000 đến nay sản lượng ngành than đã không ngừng tăng. Song vấn đề bức xúc nhất đối với các mỏ khai thác than về góc độ bảo vệ môi trường là đất đá thải. Để sản xuất 1 tấn than, cần bóc đi từ 8 – 10 m3 đất phủ, thải từ 1 – 3 m3nước thải mỏ. Chỉ tính riêng năm 2006, các mỏ than của Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt nam đã thải vào môi trường tới 182,6 triệu m3 đất đá, khoảng 70 triệu m3 nước thải mỏ, dẫn đến một số vùng của tỉnh Quảng Ninh bị ô nhiễm đến mức báo động như Mạo Khê, Uông Bí, Cẩm Phả…
- Trong khai thác mỏ kim loại, tác động rõ nét nhất là tàn phá mặt đất, ảnh hưởng lớn đến rừng và thảm thực vật. Việc khai thác vật liệu xây dựng, nguyên liệu cho sản xuất phân bón và hóa chất như đá vôi làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước nghiêm trọng. Do quy trình khai thác lạc hậu, không có hệ thống thu bụi nên hàm lượng bụi tại những nơi này thường lớn gấp 9 lần so với tiêu chuẩn cho phép.
- Hoạt động khai thác cát diễn ra trên toàn bộ hệ thống sông suối ở nước ta. Tại miền Nam có tới 120 khu vực được UBND các tỉnh cấp phép khai thác cát xây dựng, khối lượng cát đã khai thác từ những con sông lớn như Đồng Nai – Nhà Bè, Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông, sông Tiền và sông Hậu… kể từ năm 1990 đến nay lên tới 100 triệu m3. Hậu quả môi trường mà các tỉnh này đang phải gánh chịu là làm đục nước sông, cản trở thuyền bè qua lại và nguy cơ gia tăng tai nạn giao thông đường thủy. Đặc biệt là gây sạt lở nghiêm trọng các bờ sông, nhất là ở sông Đồng Nai và sông Sài Gòn đã và đang sạt lở nặng nề nhất.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào hình 3.3 trang 111 SGK, hoàn thành bảng theo mẫu sau:
MỘT SỐ KHOÁNG SẢN CHÍNH Ở VIỆT NAM
Khoáng sản |
Phân bố |
Tên một số mỏ |
Than đá |
|
|
Dầu mỏ và khí tự nhiên |
|
|
Bô-xít |
|
|
Sắt |
|
|
A-pa-tít |
|
|
Ti-tan |
|
|
Đá vôi |
|
|
Câu 2:
Theo em tiết kiệm điện trong sinh hoạt hằng ngày có góp phần vào việc sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản không? Tại sao?
Câu 3:
Phần lớn các mỏ khoáng sản ở Việt Nam có trữ lượng
A. khá lớn và trung bình.
B. rất lớn.
C. trung bình.
D. trung bình và nhỏ.
Câu 4:
Khoáng sản Việt Nam có đặc điểm nổi bật:
A. chủ yếu là khoáng sản năng lượng.
B. chủ yếu là khoáng sản kim loại.
C. chủ yếu là khoáng sản phi kim loại.
D. khá phong phú và đa dạng.
Câu 5:
Nước ta có nhiều loại khoáng sản do nằm liền kề các vành đai sinh khoáng, đồng thời
A. có lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp.
B. nằm ở nơi diễn ra nhiều động đất, núi lửa.
C. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
D. hoạt động phong hoá diễn ra mạnh mẽ.
Câu 6:
Trên lãnh thổ Việt Nam đã thăm dò được bao nhiêu loại khoáng sản?
A. Hơn 60.
B. Hơn 70.
C. Hơn 80.
D. Hơn 90.
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản có đáp án
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 31 (có đáp án): Đặc điểm khí hậu Việt Nam
Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 4: Khí hậu Việt Nam có đáp án
Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 2 (có đáp án): Khí hậu châu Á
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 28 (có đáp án): Đặc điểm địa hình Việt Nam
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 33 (có đáp án): Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Trắc nghiệm Địa Lí 8: (có đáp án) Bài tập Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 5 (có đáp án): Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
về câu hỏi!