Câu hỏi:
13/07/2024 1,352Một số loài cây như tre, sau vài chục năm sinh sản vô tính, các cây tre lại ra hoa kết hạt. Hãy cho biết sự kết hợp cả hai hình thức sinh sản vô tính và hữu tính ở cùng một loài như vậy đem lại lợi ích gì.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Sinh sản vô tính dựa trên hình thức phân bào nguyên phân nên các cây con có kiểu gene giống như cây mẹ. Nếu môi trường sống ổn định, cây con sẽ có kiểu gene thích nghi tốt với môi trường, giúp tăng khả năng sống sót. Đồng thời, sinh sản vô tính cũng giúp nhân nhanh số lượng cây con trong thời gian ngắn đảm bảo sự phát triển của loài.
- Sinh sản hữu tính tạo ra đời con có nhiều biến dị tổ hợp. Do vậy, làm tăng tiềm năng thích nghi ở đời con khi môi trường sống thay đổi (một trong số các tổ hợp gene có thể thích nghi được môi trường sống mới), qua đó, giúp duy trì nòi giống.
→ Kết hợp cả hai hình thức sinh sản giúp cho tre thích nghi hơn trong các điều kiện môi trường khác nhau. Khi môi trường ổn định, chúng sinh sản vô tính, khi môi trường bất lợi chúng sinh sản hữu tính.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu nào dưới đây nói về nhân bản vô tính vật nuôi là đúng?
A. Nhân bản vật nuôi là hình thức sinh sản nhân tạo, không xảy ra trong tự nhiên.
B. Con vật được nhân bản giống hệt con vật cho nhân về mọi đặc điểm.
C. Nhân bản vô tính giúp tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gene quý hiếm.
D. Con vật nhân bản thường có tuổi thọ cao hơn so với các con vật sinh sản hữu tính cùng loài.
Câu 2:
Câu nào dưới đây nói về bệnh ung thư là đúng?
A. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên luôn được di truyền từ bố mẹ sang con.
B. Những tác nhân đột biến lí, hóa học có thể gây nên bệnh ung thư.
C. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên không thể chữa được.
D. Virus không thể gây bệnh ung thư.
Câu 3:
Phát biểu nào dưới đây về quá trình giảm phân là đúng?
A. Tất cả các sinh vật nhân thực đều có thể phân chia giảm phân.
B. Sự trao đổi chéo xảy ra trong kì đầu của giảm phân II.
C. Mỗi nhiễm sắc thể kép phân li về các cực của tế bào trong kì sau của giảm phân II.
D. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung thành hàng ở mặt phẳng xích đạo trong kì giữa của giảm phân I.
Câu 4:
Những phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Kết quả của giảm phân luôn tạo ra 4 loại giao tử.
B. Trao đổi chéo là cơ chế tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất trong giảm phân.
C. Loài nào có số lượng nhiễm sắc thể càng lớn thì qua giảm phân càng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Chỉ những cá thể có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội mới có thể phân chia giảm phân.
Câu 5:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Kì giữa là kì dài nhất trong các kì của nguyên phân.
B. Ở kì giữa của giảm phân I, mỗi nhiễm sắc thể kép chỉ đính với vi ống ở một phía của tâm động.
C. Các nhiễm sắc thể tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo) tại kì giữa của giảm phân I.
D. Trong giảm phân, sau mỗi lần phân bào, nhiễm sắc thể đều phải nhân đôi.
Câu 6:
Sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng trong kì đầu và kì giữa của giảm phân I có ý nghĩa gì?
Câu 7:
Việc sử dụng các tế bào gốc phôi để thay thế các mô bị tổn thương ở người thường gặp trở ngại sinh học nào dưới đây?
A. Tế bào phôi có thể không đến được đúng mô cần thay thế trong cơ thể người thường.
B. Hệ thống miễn dịch của người có phản ứng đào thải các tế bào ghép.
C. Khó có thể nhận đủ lượng tế bào phôi để thay thế mô bị tổn thương.
D. Có thể tế bào gốc phôi không biệt hóa đúng thành tế bào của mô phải thay.
31 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11 (có đáp án): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
29 câu Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 8 (có đáp án): Tế bào nhân thực
29 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 8 (có đáp án): Cấu trúc tế bào
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 9 có đáp án
17 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 18 (có đáp án): Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
12 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 13 (có đáp án): Khái quát về năng lượng và năng lượng và chuyển hóa
11 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 7 (có đáp án): Cấu trúc tế bào
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
về câu hỏi!