Câu hỏi:

16/09/2023 3,659 Lưu

Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the realistic and the formalistic. Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms. When used to suggest a tendency toward either polarity, such labels can be helpful, but in the end they are just labels. Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist. There is also an important difference between realism and reality, although this distinction is often forgotten. Realism is a particular type, whereas physical reality is the source of all the raw materials of film, both realistic and formalistic. Virtually, all movie directors go to the photographable world for their subject matter, but what they do with this material- how they shape and manipulate it- determines their stylistic emphasis.

Generally speaking, realistic films attempt to reproduce the surface of concrete reality with a minimum of distortion. In photographing objects and events, the Filmmaker tries to suggest the copiousness of life itself. Both realist and formalist film directors must select (and hence emphasize) certain details from the chaotic sprawl of reality. But the element of selectivity in realistic films is less obvious. Realists, in short, to preserve the illusion that their film world is unmanipulated, an objective mirror the actual world. Formalists, on the other hand, make no such pretense. They deliberately stylize and distort their raw materials so that only the very naive would mistake a manipulated image of an object or event for the real thing. We rarely notice the style in a realistic movie; the artist tends to be self-effacing. The filmmakers are more concerned with what is being shown than how it is manipulated. The camera is used conservatively. It is essentially a recording mechanism that produces the surface of tangible objects with as little commentary as possible. A high premium is placed on simplicity, spontaneity, and directness. It is not to suggest that these movies lack artistry, however, for at its best the realistic cinema specializes in art that conceals art.

What does the passage mainly discuss?

A. Styles of filmmaking 
B. Filmmaking 100 years ago
C. Acting styles  
D. Film plots

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: Câu chủ đề của bài viết là “Even before the turn of the century, movies began to develop in two major directions: the realistic and the formalistic.” = Ngay cả trước khi chuyển giao thế kỷ, phim bắt đầu phát triển theo hai hướng chính: thực tế và mang tính hình thức.

Đó là hai phong cáh làm phim khác nhau, sau đó tác giả đi sâu trình bày về hai phong cáh này. Do đó, ý chính của bài là phương án A. Styles of filmmaking = các phong cách làm phim

          B. Filmmaking 100 years ago = Việc làm phim 100 năm trước.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. Acting styles = các phong cách diễn phim.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. Film plots = các kịch bản phim.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

With which of the following statements would the author be most likely to agree?

A. Most films are neither exclusively realistic nor formalistic.
B. Realistic films are more popular than formalistic ones.
C. Realism and formalism are outdated terms.
D. Formalistic films are less artistic than realistic ones.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Thông tin: Few films are exclusively formalist in style, and fewer yet are completely realist.

Dịch nghĩa: Rất ít phim là duy nhất mang tính hình thức trong phong cách, và càng ít hơn là hoàn toàn mang tính hiện thực.

Phương án A. Most films are neither exclusively realistic nor formalistic = Hầu hết các bộ phim không hoàn toàn mang tính hiện thực hay mang tính hình thức; là phương án dễ được tác giả đồng tình nhất.

          B. Realistic films are more popular than formalistic ones = Phim hiện thực phổ biến hơn so với phim mang tính hình thức.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. Realism and formalism are outdated terms = Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức là những khái niệm lỗi thời.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. Formalistic films are less artistic than realistic ones = Các bộ phim mang tính hình thức thì ít mang tính nghệ thuật hơn các bộ phim hiện thực.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu 3:

The phrase "this distinction" in the first paragraph refers to the difference between

A. general and absolute 
B. physical reality and raw materials
C. formalists and realists 
D. realism and reality

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Thông tin: There is also an important difference between realism and reality, although this distinction is often forgotten.

Dịch nghĩa: Ngoài ra còn có một sự khác biệt quan trọng giữa chủ nghĩa thực tế và thực tế, mặc dù sự khác biệt này thường bị bỏ quên.

Phương án D. realism and reality = chủ nghĩa thực tế và thực tế; là phương án chính xác nhất.

          A. general and absolute = nói chung và tuyệt đối.

Realism and formalism are merely general, rather than absolute, terms = Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức chỉ là những khái niệm nói chung, chứ không phải tuyệt đối.

Đây không phải là điều mà this distinction nói đến.

          B. physical reality and raw materials = thực tại vật lý và nguyên liệu thô

Realism is a particular type, whereas physical reality is the source of all the raw materials of film, both realistic and formalistic = Chủ nghĩa hiện thực là một loại đặc biệt, trong khi thực tế vật chất là nguồn gốc của tất cả các nguyên liệu thô của các bộ phim, cả thực tế và mang tính hình thức.

Đây không phải là điều mà this distinction nói đến.

          C. formalists and realists = Những người theo chủ nghĩa hình thức và những người theo chủ nghĩa hiện thực.

Realists, in short, to preserve the illusion that their film world is unmanipulated, an objective mirror the actual world. Formalists, on the other hand, make no such pretense. = Những người theo chủ nghĩa hiện thực, tóm lại, để bảo tồn ảo tưởng rằng thế giới phim ảnh của họ là không bị thao túng, một tấm gương khách quan của thế giới thực tế. Những người theo chủ nghĩa hình thức, mặt khác, không giả vờ như vậy.

Đây không phải là điều mà this distinction nói đến.

Câu 4:

Whom does the author say is primarily responsible for a style of film?

A. The producer 
B. The camera operator
C. The director 
D. The actors

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Thông tin: Both realist and formalist film directors must select (and hence emphasize) certain details from the chaotic sprawl of reality.

Dịch nghĩa: Cả đạo diễn theo chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa hình thức phải chọn (và do đó nhấn mạnh) chi tiết nhất định từ sự mở rộng hỗn loạn của thực tế.

Như vậy chính đạo diễn là người chịu trách nhiệm về phong cách của bộ phim. Phương án C. The director = đạo diễn, là phương án chính xác nhất.

          A. The producer = Nhà sản xuất

          B. The camera operator = Nguời quay phim

          D. The actors = Các diễn viên

Câu 5:

The word "Copiousness" in the second paragraph is closest in meaning to

A. abundance
B. greatness 
C. fullness    
D. variety

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích:    Copiousness (n) = nhiều, phong phú

                    Abundance (n) = sự nhiều nhặn, phong phú

Dịch nghĩa: In photographing objects and events, the Filmmaker tries to suggest the copiousness of life itself. = Trong chụp ảnh các đối tượng và các sự kiện, các nhà làm phim cố gắng đưa ra sự phong phú của chính cuộc sống.

          B. greatness (n) = sự cao cả, sự vĩ đại

          C. fullness (n) = sự trọn vẹn

          D. variety (n) = sự đa dạng, chủng, loại

Câu 6:

How can one recognize the formalist style?

A. it mirrors the actual world.
B. it obviously manipulated images.  
C. it uses familiar images.
D. it is very impersonal.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Thông tin: Formalists, on the other hand, make no such pretense. They deliberately stylize and distort their raw materials so that only the very naive would mistake a manipulated image of an object or event for the real thing.

Dịch nghĩa: Những người theo chủ nghĩa hình thức, mặt khác, không giả vờ như vậy. Họ cố tình bóp méo phong cách hóa và nguyên liệu của họ để chỉ người rất ngây thơ mới lầm tưởng một hình ảnh được chỉnh sửa của một đối tượng hoặc sự kiện với sự thật.

Phương án B. it obviously manipulated images = nó chỉnh sửa các hình ảnh một cách rõ ràng; là phương án chính xác nhất.

          A. it mirrors the actual world = Nó phản chiếu thế giới thực.

Đây là đặc trưng của phim theo chủ nghĩa hiện thực.

          C. it uses familiar images = nó sử dụng các hình ảnh quen thuộc.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. it is very impersonal = nó rất không mang tính cá nhân.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu 7:

The word "tangible" in the last paragraph is closest in meaning to

A. various
B. comprehensible
C. concrete  
D. complex 

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: Tangible (adj) = Concrete (adj) = cụ thể

Dịch nghĩa: It is essentially a recording mechanism that produces the surface of tangible objects with as little commentary as possible. = Nó thực chất là một cơ chế ghi nhận mà sản xuất các bề mặt của các đối tượng cụ thể với ít bình luận nhất có thể.

          A. various (adj) = nhiều, đa dạng

          B. comprehensible (adj) = có thể hiểu được

          D. complex (adj) = phức tạp

Câu 8:

Which of the following films would most likely use a realist style?

A. A musical drama 

B. An animated cartoon

C. A science fiction film 
D. A travel documentary          

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: Một bộ phim tài liệu về du lịch là teo phong cách phim hiện thực vì nó tôn trọng các diễn biến thực tế, và các tình tiết được chọn lọc sao cho người xem có cảm giác giống hiện thực nhất.

Ba thể loại phim còn lại đều có tính chất của phim có tính hình thức, với các hình ảnh được chủ động chỉnh sửa.

          A. A musical drama = một bộ phim nhạc kịch

          B. An animated cartoon = một bộ phim hoạt hình

          C. A science fiction film = một bộ phim khoa học viễn tưởng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. it is very bright
B. it is close to the sun
C. it can be seen from evening till morning
D. it is used to find the direction by sailors

Lời giải

Thông tin: Venus, also called the Morning Star and Evening Star, is the second-closest planet to the sun and the brightest object in the night sky.

Dịch nghĩa: Sao Kim, cũng được gọi là Sao Mai và Sao Hôm, là hành tinh thứ hai gần Mặt Trời và là vật thể sáng nhất trên bầu trời đêm.

Như vậy Sao Kim được gọi là Sao Mai và Sao Hôm là bởi vì nó là ngôi sao sáng nhất. Phương án A. it is very bright = nó rất sáng; là phương án chính xác nhất.

          B. it is close to the sun = nó gần với Mặt Trời.

Vì nó gần với Mặt Trời nên nó mới là ngồi sao sáng nhất nên mới được đặt tên như vậy. Tóm lại vẫn là do độ sáng của nó mà sao Kim được đặt thêm 2 cái tên khác nữa.

          C. it can be seen from evening till morning = nó có thể được nhìn thấy từ tối đến sáng.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. it is used to find the direction by sailors = nó được sử dụng để tìm hướng bởi các thủy thủ.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu 2

A. Andrew Johnson’s career as a politician
B. Congressional decisions in the late 1800s
C. Andrew Johnson’s personal characteristics
D. Congressional decisions and procedures in the late 1800s

Lời giải

Giải thích: Toàn bộ bài đọc nói về quá trình làm chính trị của Andrew Johnson, từ lúc ông còn làm lãnh đạo cấp tiểu bang đến khi làm tổng thống đến khi bị bãi miễn chức vụ.

Phương án A. Andrew Johnson’s career as a politician = sự nghiệp của Andrew Johnson như một chính trị gia, là phương án chính xác nhất

          B. Congressional decisions in the late 1800s = Các quyết định của Quốc hội vào cuối những năm 1800.

Đây chỉ là thông tin đưa ra để giải thích cho sự bị bãi nhiệm của ông.

          C. Andrew Johnson’s personal characteristics = Tính cách cá nhân của Andrew Johnson.

Đây chỉ là thông tin đưa ra để giải thích cho sự bị bãi nhiệm của ông. 

          D. Congressional decisions and procedures in the late 1800s = Các quyết định của Quốc hội và các thủ tục vào cuối những năm 1800.

Dịch bài đọc

Ngay cả với kinh nghiệm đa dạng của mình với tư cách là một viên chức được bầu ở cấp tiểu bang, Andrew Johnson vẫn là tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ bị luận tội, chủ yếu là vì tính khí hung dữ và sự bướng bỉnh không chịu khuất phục của ông. Sự nghiệp của ông bắt đầu vào năm 1828 với việc ông nộp đơn xin vào hội đồng thành phố Greenville, Tennessee, và sau hai năm làm thị trưởng, ông đã nhậm chức thị trưởng. Ông thăng tiến nhanh chóng khi được bầu vào thượng viện tiểu bang Tennessee, sau đó là thống đốc tiểu bang và sau đó là Hạ viện Hoa Kỳ trong năm nhiệm kỳ liên tiếp.

Năm 1864, Johnson ứng cử chức phó tổng thống theo liên danh Lincoln-Johnson và nhậm chức vào năm 1865. Sau vụ ám sát Lincoln sáu tuần sau khi nhậm chức, Johnson trở thành tổng thống vào thời điểm các nhà lãnh đạo miền Nam lo ngại về liên minh cưỡng ép của họ với các tiểu bang phía Bắc và lo sợ bị trả thù vì ủng hộ việc ly khai. Tuy nhiên, thay vào đó, với kỹ năng ngoại giao học được từ Lincoln, Johnson đã ân xá hoàn toàn cho hầu hết những người theo Liên minh miền Nam với điều kiện họ phải tuyên thệ trung thành. Ông tiếp tục tổ chức lại các tiểu bang Liên minh miền Nam trước đây và thiết lập các cuộc bầu cử lập pháp.

Sự phản đối của Quốc hội đối với các chính sách hòa giải của ông đã dẫn đến bế tắc giữa Hạ viện và Johnson, và sự bế tắc đã phát triển thành một cuộc xung đột công khai về vấn đề giải phóng nô lệ. Trong khi Johnson cho rằng những nô lệ mới được giải phóng thiếu hiểu biết và kiến ​​thức về quyền tự do dân sự để bỏ phiếu một cách thông minh, Quốc hội đã phủ quyết quyền phủ quyết của Johnson đối với Dự luật Dân quyền, trao cho họ quyền công dân và phê chuẩn Tu chính án thứ Mười bốn. Trong những năm sau đó, Quốc hội đã thông qua các dự luật tước quyền ân xá tội phạm chính trị của tổng thống, tước bỏ tư cách tổng tư lệnh của ông và tước quyền của Johnson trong việc sa thải các viên chức dân sự và hành pháp khỏi nhiệm vụ của họ. Johnson phủ quyết từng dự luật và mỗi quyền phủ quyết đều bị phủ quyết. Khi Johnson sa thải bộ trưởng chiến tranh Edwin Stanton, Stanton từ chối từ chức và được Hạ viện ủng hộ, nơi đã bỏ phiếu luận tội Johnson. Tại phiên tòa, Thượng viện thiếu một phiếu để đạt được đa số hai phần ba cần thiết để bãi nhiệm ông. Sau khi nhiệm kỳ của Johnson kết thúc, ông trở về tiểu bang quê nhà, nhưng vào năm 1875, ông được bầu làm thượng nghị sĩ và trở lại Washington để nhận ghế của mình.

Câu 3

A.   The agricultural activities of a North American Society
B.   Various ways corn can be used.
C.   The problems encountered by farmers specializing in growing once crop
D.   Weather conditions on the western plains.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Birds
B. Insects    
C. Flowers 
D. Perfume

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. A comparison of two popular comic strips
B. The differences between early and modern comic strips
C. The effects of newspapers on comic strip stories
D. Features of early comic strips in the United States

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.   how much fun the cast have during their work
B.   how much preparation is needed for a performance
C.   the type of skater that the show attracts
D.   the conditions that the skaters put up with

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP