Câu hỏi:
16/09/2023 742THE SAVANNAH
The tourist looking at the African savannah on a summer afternoon might be excused for thinking that the wide yellow grass plain was completely deserted of life, almost a desert. With only a few small thorn trees sticking out through the veldt, there seems to be almost no place for a living creature to hide.
However, under those trees you might find small steenbok, sleeping in the shade, and waiting for the night to fall. There may even be a small group of lions somewhere, their bodies exactly the same shade as the tall grass around them. In the holes in the ground a host of tiny creatures, from rabbits and badgers to rats and' snakes are waiting for the heat to finish.
The tall grass also hides the fact that there may be a small stream running across the middle of the plain. One clue that there may be water here is the sight of a majestic Marshall eagle circling slowly over the grassland. When he drops, he may come up with a small fish, or maybe a grass snake that has been waiting at the edge of a pool in the hope of catching a frog.
The best time to see the animals then, is in the evening, just as the sun is setting. The best time of the year to come is in late September, or early August, just before the rains. Then the animals must come to the waterholes, as there is no other place for them to drink. And they like to come while it is still light; so they can see if any dangers are creeping up on them.
So it is at sunset, and after the night falls, that the creatures of the African veld rise and go about their business.
The savannah appears to be empty because:
Quảng cáo
Trả lời:
Các thảo nguyên dường như là trống rỗng, vì:
A. Các loài động vật đang ngủ
B. Các loài động vật đã đi công việc hoạt động của chúng
C. Họ đã bị hoảng sợ bởi một con đại bàng
D. Nhiệt độ ngăn chặn nhiều hoạt động
Câu cuối – Đoạn 2: “..............are waiting for the heat to finish.”
Tạm dịch: “......................đang đợi chờ kết thúc đợt nóng”Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
By "go about their business" the writer means:
Lời giải của GV VietJack
Ta có: “go about one’s business”: ai đó đang làm chuyện riêng của mình
Đáp án C – diễn tả chính nội dung ý nghĩa trong bàiCâu 3:
What kind of book does the text seem to be from?
Lời giải của GV VietJack
Câu 4:
The phrase "be excused for" in paragraph 1 is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
The tourist looking at the African savannah on a summer afternoon might be excused for thinking that the wide yellow grass plain was completely deserted of life, almost a desert.”
Tạm dịch: “Các khu du lịch nhìn vào hoang mạc châu Phi vào một buổi chiều mùa hè có thể bỏ qua nếu nghĩ rằng đồng bằng cỏ vàng rộng đã hoàn toàn vắng vẻ của cuộc sống, gần như một sa mạc.”
Cụm từ "be excuted for" trong đoạn 1 là gần nhất trong ý nghĩa cho
A. dễ dàng mắc một sai lầm
B. cảm thấy tiếc cho
C. hối hận về
D. được thực sự tha thứ cho
Đáp án A có nghĩa tương đồng, có thể thay thế vào đoạn vănCâu 5:
The phrase "a host of" in paragraph 2 is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Cụm từ "hàng loạt các" trong đoạn 2 là có nghĩa gần nhất với
A. một số lượng lớn
B. chỉ có một vài
C. một nhóm
D. một băng nhóm
Đáp án A – đồng nghĩa với “ a host of”Câu 6:
Why do animals come to the waterholes while it is still light?
Lời giải của GV VietJack
Câu 7:
The word "he" in paragraph 3 refers to
Lời giải của GV VietJack
Câu 2 – 3 – Đoạn 3: “One clue that there may be water here is the sight of a majestic Marshall eagle circling slowly over the grassland. When he drops, he may come up with a small fish, or maybe a grass snake that has been waiting at the edge of a pool in the hope of catching a frog.”
Tạm dịch: “Một manh mối rằng có thể có nước ở đây là tầm nhìn của một con đại bàng Marshall vĩ đại lượn quanh dần trên đồng cỏ. Khi nó xuống, nó có thể đi lên với một con cá nhỏ, hoặc có thể là một con rắn cỏ chờ đợi ở các cạnh của một hồ bơi với hy vọng bắt được một con ếch.”
Ta có thể “he” chính là con đại bàng MarshallHot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Thông tin: In the United States in the early 1800's, individual state governments had more effect on the economy than did the federal government. Dịch nghĩa: Tại Hoa Kỳ vào đầu những năm 1800, chính quyền tiểu bang cá nhân có hiệu lực nhiều hơn đối với nền kinh tế hơn so với chính phủ liên bang. Đây là câu chủ đề của cả bài viết. Phần sau của bài giải thích rỗ hươn về sự tác động đối với nền kinh tế của hai loại hình chính phủ này. Phương án C. The roles of state and federal governments in the economy of the nineteenth century = Vai trò của chính quyền tiểu bang và liên bang trong nền kinh tế của thế kỷ XIX; là phương án nêu chủ đề của bài đọc chính xác nhất. A. States's rights versus federal rights = Các quyền của tiểu bang đối đầu với các quyền của liên bang. Không có thông tin như vậy trong bài. B. The participation of state governments in railroad, canal, and turnpike construction = Sự tham gia của chính quyền tiểu bang trong đường sắt, kênh mương, xây dựng cửa xoay tròn Đây là một phần của chính sách phát triển kinh tế của chính quyền tiểu bang chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài. D. Regulatory activity by state governments = Hoạt động điều tiết của chính quyền tiểu bang. Đây là một phần của chính sách phát triển kinh tế của chính quyền tiểu bang chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài. |
Lời giải
Thông tin: The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census. Dịch nghĩa: Hồ sơ đang thay đổi của một thành phố tại Hoa Kỳ là rõ ràng trong các định nghĩa thay đổi được sử dụng bởi Cục điều tra dân số của Hoa Kỳ. Đây là câu chủ đề của cả bài đọc, sau đó bài đọc làm rõ hơn về sự thay đổi các định nghĩa của một khu vực thành phố. Phương án C. The changing definition of an urban area = Sự thay đổi định nghĩa về một khu vực thành thị; là phương án chính xác nhất. A. How cities in the United States began and developed = Làm thế nào thành phố ở Hoa Kỳ bắt đầu và phát triển. Không có thông tin như vậy trong bài. B. Solutions to overcrowding in cities = Giải pháp cho tình trạng quá tải ở các thành phố. Không có thông tin như vậy trong bài. D. How the United States Census Bureau conducts a census = Cục điều tra dân Hoa Kỳ tiến hành một điều tra dân số như thế nào. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Dịch bài đọc
Sự thay đổi về mặt hình ảnh của một thành phố tại Hoa Kỳ thể hiện rõ qua những định nghĩa thay đổi được Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ sử dụng. Năm 1870, cuộc điều tra dân số chính thức phân biệt dân số “thành thị” của quốc gia với dân số “nông thôn” lần đầu tiên. “Dân số thành thị” được định nghĩa là những người sống ở các thị trấn có 8.000 cư dân trở lên. Nhưng sau năm 1900, nó có nghĩa là những người sống ở những nơi hợp nhất có 2.500 cư dân trở lên. Sau đó, vào năm 1950, Cục Thống kê Dân số đã thay đổi hoàn toàn định nghĩa về “thành thị” để tính đến sự mơ hồ mới của ranh giới thành phố. Ngoài những người sống trong các đơn vị hợp nhất có 2.500 cư dân trở lên, cuộc điều tra dân số hiện bao gồm những người sống trong các đơn vị chưa hợp nhất có quy mô đó và tất cả những người sống ở vùng ngoại ô đô thị đông đúc, bao gồm cả các khu vực đã hợp nhất và chưa hợp nhất nằm xung quanh các thành phố có 50.000 cư dân trở lên. Mỗi đơn vị như vậy, được hình thành như một đơn vị kinh tế và xã hội tích hợp với một hạt nhân dân số lớn, được gọi là Khu vực thống kê đô thị chuẩn (SMSA).
Mỗi SMSA sẽ bao gồm ít nhất (a) một thành phố trung tâm với 50.000 cư dân trở lên hoặc (b) hai thành phố có ranh giới chung và cấu thành, vì mục đích kinh tế và xã hội chung, một cộng đồng duy nhất với tổng dân số ít nhất là 50.000 người, trong đó thành phố nhỏ hơn phải có dân số ít nhất là 15.000 người. Một khu vực như vậy bao gồm quận mà thành phố trung tâm tọa lạc và các quận lân cận được xác định là có đặc điểm đô thị và tích hợp về mặt kinh tế và xã hội với quận của thành phố trung tâm. Đến năm 1970, khoảng hai phần ba dân số Hoa Kỳ đang sống ở các khu vực đô thị hóa này và trong số đó, hơn một nửa sống bên ngoài các thành phố trung tâm.
Trong khi Cục Thống kê Dân số và chính phủ Hoa Kỳ sử dụng thuật ngữ SMSA (đến năm 1969 đã có 233 SMSA), các nhà khoa học xã hội cũng sử dụng các thuật ngữ mới để mô tả các khu vực khó nắm bắt, được định nghĩa mơ hồ, trải dài từ những gì trước đây chỉ là “thị trấn” và “thành phố”. Một loạt các thuật ngữ đã được sử dụng: “khu vực đô thị”, “nhóm dân số đa nhân”, “khu đô thị”, “cụm đô thị”, “siêu đô thị”, v.v.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận