Câu hỏi:
16/09/2023 7,717In the United States in the early 1800's, individual state governments had more effect on the economy than did the federal government. States chartered manufacturing, banking, mining, and transportation firms and participated in the construction of various internal improvements such as canals, turnpikes, and railroads. The states encouraged internal improvements in two distinct ways; first, by actually establishing state companies to build such improvement; second, by providing part of the capital for mixed public-private companies setting out to make a profit.
In the early nineteenth century, state governments also engaged in a surprisingly large amount of direct regulatory activity, including extensive licensing and inspection programs. Licensing targets reflected both similarities in and differences between the economy of the nineteenth century and that of today: in the nineteenth century, state regulation through licensing fell especially on peddlers, innkeepers, and retail merchants of various kinds. The perishable commodities of trade generally came under state inspection, and such important frontier staples as lumber and gunpowder were also subject to state control. Finally, state governments experimented with direct labor and business regulation designed to help the individual laborer or consumer, including setting maximum limits on hours of work and restrictions on price-fixing by businesses.
Although the states dominated economic activity during this period, the federal government was not inactive. Its goals were the facilitation of western settlement and the development of native industries. Toward these ends the federal government pursued several courses of action. It established a national bank to stabilize banking activities in the country and, in part, to provide a supply of relatively easy money to the frontier, where it was greatly needed for settlement. It permitted access to public western lands on increasingly easy terms, culminating in the Homestead Act of 1862, by which title to land could be claimed on the basis of residence alone. Finally, it set up a system of tariffs that was basically protectionist in effect, although maneuvering for position by various regional interests produced frequent changes in tariff rates throughout the nineteenth century.
What does the passage mainly discuss?
Quảng cáo
Trả lời:
Thông tin: In the United States in the early 1800's, individual state governments had more effect on the economy than did the federal government. Dịch nghĩa: Tại Hoa Kỳ vào đầu những năm 1800, chính quyền tiểu bang cá nhân có hiệu lực nhiều hơn đối với nền kinh tế hơn so với chính phủ liên bang. Đây là câu chủ đề của cả bài viết. Phần sau của bài giải thích rỗ hươn về sự tác động đối với nền kinh tế của hai loại hình chính phủ này. Phương án C. The roles of state and federal governments in the economy of the nineteenth century = Vai trò của chính quyền tiểu bang và liên bang trong nền kinh tế của thế kỷ XIX; là phương án nêu chủ đề của bài đọc chính xác nhất. A. States's rights versus federal rights = Các quyền của tiểu bang đối đầu với các quyền của liên bang. Không có thông tin như vậy trong bài. B. The participation of state governments in railroad, canal, and turnpike construction = Sự tham gia của chính quyền tiểu bang trong đường sắt, kênh mương, xây dựng cửa xoay tròn Đây là một phần của chính sách phát triển kinh tế của chính quyền tiểu bang chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài. D. Regulatory activity by state governments = Hoạt động điều tiết của chính quyền tiểu bang. Đây là một phần của chính sách phát triển kinh tế của chính quyền tiểu bang chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài. |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
All of the following are mentioned in the passage as areas that involved state
governments in the nineteenth century EXCEPT
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: States chartered manufacturing, banking, mining, and transportation firms and participated in the construction of various internal improvements such as canals, turnpikes, and railroads.
Dịch nghĩa: Các tiểu bang điều lệ sản xuất, ngân hàng, khai thác mỏ, và các công ty vận tải và tham gia vào việc xây dựng các cải tiến nội bộ khác nhau như kênh đào, đường cao tốc, và đường sắt.
Như vậy phương án D. higher education là phương án không được nhắc đến.
A. mining = khai thác mỏ
B. banking = ngân hàng
C. manufacturing = sản xuấtCâu 3:
It can be inferred from the first paragraph that in the nineteenth century canals
and railroads were
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: The states encouraged internal improvements in two distinct ways; first, by actually establishing state companies to build such improvement; second, by providing part of the capital for mixed public-private companies setting out to make a profit. Dịch nghĩa: Các tiểu bang khuyến khích cải tiến nội bộ theo hai cách riêng biệt; đầu tiên, bằng cách thực sự thiết lập các công ty nhà nước để xây dựng cải tiến đó; thứ hai, bằng cách cung cấp một phần vốn cho các công ty công tư hỗn hợp thiết lập ra để tạo ra lợi nhuận. Như vậy các cải tiến nội bộ như kênh đào, đường cao tốc, đường sắt có thể được xây dựng hoàn toàn bởi công ty nhà nước hoặc một phần bởi công ty nhà nước và một phần bởi công ty tư nhân. Phương án D. sometimes built in part by state companies = một chiếc thuyền nổi trên mặt nước; là phương án chính xác nhất. A. built with money that came from the federal government = được xây dựng với số tiền đến từ chính phủ liên bang. Không có thông tin như vậy trong bài. B. much more expensive to build than they had been previously = đắt hơn nhiều để xây dựng so với chúng đã từng trước đây. Không có thông tin như vậy trong bài. C. built predominantly in the western part of the country = được xây dựng chủ yếu ở phía tây của đất nước. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 4:
The regulatory activities of state governments included all of the following
EXCEPT
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Trong đoạn thứ hai của bài đọc, tác giả nhắc đến phạm vi của các hoạt động điều tiết của chính phủ tiểu bang. Trong đó chỉ có phương án B. inspecting materials used in turnpike maintenance = kiểm tra các vật liệu được sử dụng cho bảo trì đường cao tốc là không được nhắc đến. A. licensing of retail merchants = việc cấp phép của các thương nhân bán lẻ. in the nineteenth century, state regulation through licensing fell especially on peddlers, innkeepers, and retail merchants of various kinds = trong thế kỷ XIX, quy định nhà nước thông qua cấp phép rơi đặc biệt vào những người bán rong, chủ nhà nghỉ, và các thương gia bán lẻ các loại. C. imposing limits on price-fixing = áp đặt giới hạn về ấn định giá. Finally, state governments experimented with direct labor and business regulation designed to help the individual laborer or consumer, including setting maximum limits on hours of work and restrictions on price-fixing by businesses. = Cuối cùng, chính quyền bang đã thử nghiệm với lao động trực tiếp và quy định kinh doanh được thiết kế để giúp người lao động cá nhân hoặc người tiêu dùng, bao gồm thiết lập giới hạn tối đa về giờ làm việc và hạn chế ấn định giá của các doanh nghiệp. D. control of lumber = kiểm soát gỗ The perishable commodities of trade generally came under state inspection, and such important frontier staples as lumber and gunpowder were also subject to state control = Các mặt hàng dễ hỏng của thương mại nói chung chịu dưới sự thanh tra nhà nước, và như vậy mặt hàng chủ lực biên giới quan trọng như gỗ và thuốc súng cũng là đối tượng để nhà nước kiểm soát. |
Câu 5:
The word “ends” in line 20 is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Ends (n) = mục đích, mục tiêu
Goals (n) = mục tiêu
Dịch nghĩa: Toward these ends the federal government pursued several courses of action = Hướng tới những mục đích đó chính phủ liên bang theo đuổi nhiều hành động.
A. benefits (n) = những lợi ích
B. decisions (n) = những quyết định
C. services (n) = những dịch vụCâu 6:
According to the passage, which of the following is true of the
Homestead Act of 1862?
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: It permitted access to public western lands on increasingly easy terms, culminating in the Homestead Act of 1862, by which title to land could be claimed on the basis of residence alone. Dịch nghĩa: Nó cho phép tiếp cận đến những vùng đất công phía tây với điều kiện ngày càng dễ dàng, mà đỉnh cao là trong Đạo luật năm 1862, do đó quyền sở hữu đất đai có thể được khẳng định chỉ trên cơ sở cư trú. Phương án A. It made it increasingly possible for settlers to obtain land in the West = Nó làm cho ngày càng có khả năng cho người định cư để có được đất ở phương Tây, là phương án chính xác nhất. B. It was a law first passed by state governments in the West = Đó là một đạo luật đầu tiên được thông qua bởi chính quyền các bang ở miền Tây. Không có thông tin như vậy trong bài. C. It increased the money supply in the West = Nó làm tăng cung tiền ở phương Tây. Không có thông tin như vậy trong bài. D. It established tariffs in a number of regions = Nó thiết lập mức thuế trong một số khu vực. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 7:
Which of the following activities was the responsibility of the federal
government in the nineteenth century?
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: It established a national bank to stabilize banking activities in the country and, in part, to provide a supply of relatively easy money to the frontier, where it was greatly needed for settlement. Dịch nghĩa: Nó đã thành lập một ngân hàng quốc gia để ổn định hoạt động ngân hàng trong nước và một phần là để cung cấp một nguồn cung tiền tương đối dễ dàng đến biên giới, nơi nó được cần rất nhiều để giải quyết vấn đề yên định. Phương án C. Regulation of the supply of money = Quy định về việc cung cấp tiền, là phương án chính xác nhất. A. Control of the manufacture of gunpowder = Kiểm soát sản xuất thuốc súng Đây là trách nhiệm của chính quyền tiểu bang. B. Determining the conditions under which individuals worked = Xác định các điều kiện theo đó các cá nhân làm việc. Đây là trách nhiệm của chính quyền tiểu bang. D. Inspection of new homes built on western lands = Kiểm tra ngôi nhà mới được xây dựng trên vùng đất phía tây. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Thông tin: The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census. Dịch nghĩa: Hồ sơ đang thay đổi của một thành phố tại Hoa Kỳ là rõ ràng trong các định nghĩa thay đổi được sử dụng bởi Cục điều tra dân số của Hoa Kỳ. Đây là câu chủ đề của cả bài đọc, sau đó bài đọc làm rõ hơn về sự thay đổi các định nghĩa của một khu vực thành phố. Phương án C. The changing definition of an urban area = Sự thay đổi định nghĩa về một khu vực thành thị; là phương án chính xác nhất. A. How cities in the United States began and developed = Làm thế nào thành phố ở Hoa Kỳ bắt đầu và phát triển. Không có thông tin như vậy trong bài. B. Solutions to overcrowding in cities = Giải pháp cho tình trạng quá tải ở các thành phố. Không có thông tin như vậy trong bài. D. How the United States Census Bureau conducts a census = Cục điều tra dân Hoa Kỳ tiến hành một điều tra dân số như thế nào. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Dịch bài đọc
Sự thay đổi về mặt hình ảnh của một thành phố tại Hoa Kỳ thể hiện rõ qua những định nghĩa thay đổi được Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ sử dụng. Năm 1870, cuộc điều tra dân số chính thức phân biệt dân số “thành thị” của quốc gia với dân số “nông thôn” lần đầu tiên. “Dân số thành thị” được định nghĩa là những người sống ở các thị trấn có 8.000 cư dân trở lên. Nhưng sau năm 1900, nó có nghĩa là những người sống ở những nơi hợp nhất có 2.500 cư dân trở lên. Sau đó, vào năm 1950, Cục Thống kê Dân số đã thay đổi hoàn toàn định nghĩa về “thành thị” để tính đến sự mơ hồ mới của ranh giới thành phố. Ngoài những người sống trong các đơn vị hợp nhất có 2.500 cư dân trở lên, cuộc điều tra dân số hiện bao gồm những người sống trong các đơn vị chưa hợp nhất có quy mô đó và tất cả những người sống ở vùng ngoại ô đô thị đông đúc, bao gồm cả các khu vực đã hợp nhất và chưa hợp nhất nằm xung quanh các thành phố có 50.000 cư dân trở lên. Mỗi đơn vị như vậy, được hình thành như một đơn vị kinh tế và xã hội tích hợp với một hạt nhân dân số lớn, được gọi là Khu vực thống kê đô thị chuẩn (SMSA).
Mỗi SMSA sẽ bao gồm ít nhất (a) một thành phố trung tâm với 50.000 cư dân trở lên hoặc (b) hai thành phố có ranh giới chung và cấu thành, vì mục đích kinh tế và xã hội chung, một cộng đồng duy nhất với tổng dân số ít nhất là 50.000 người, trong đó thành phố nhỏ hơn phải có dân số ít nhất là 15.000 người. Một khu vực như vậy bao gồm quận mà thành phố trung tâm tọa lạc và các quận lân cận được xác định là có đặc điểm đô thị và tích hợp về mặt kinh tế và xã hội với quận của thành phố trung tâm. Đến năm 1970, khoảng hai phần ba dân số Hoa Kỳ đang sống ở các khu vực đô thị hóa này và trong số đó, hơn một nửa sống bên ngoài các thành phố trung tâm.
Trong khi Cục Thống kê Dân số và chính phủ Hoa Kỳ sử dụng thuật ngữ SMSA (đến năm 1969 đã có 233 SMSA), các nhà khoa học xã hội cũng sử dụng các thuật ngữ mới để mô tả các khu vực khó nắm bắt, được định nghĩa mơ hồ, trải dài từ những gì trước đây chỉ là “thị trấn” và “thành phố”. Một loạt các thuật ngữ đã được sử dụng: “khu vực đô thị”, “nhóm dân số đa nhân”, “khu đô thị”, “cụm đô thị”, “siêu đô thị”, v.v.
Lời giải
Giải thích: Đoạn đầu của bài đọc giải thích về lý thuyết kiến tạo mảng. Đoạn còn lại nói về các tác dụng, đóng góp của lý thuyết này trong việc giải thích các hiện tượng địa tầng từ nhiên. Phương án A. The contributions of the theory of plate tectonics to geological knowledge = Những đóng góp của lý thuyết kiến tạo mảng đối với kiến thức địa chất; là phương án nêu chủ đề của bài đọc chính xác nhất. B. The mineral composition of the Earth's crust = Các thành phần khoáng chất của vỏ Trái Đất. The rocks of the crust are composed mostly of minerals with light elements, like aluminum and sodium, while the mantle contains some heavier elements, like iron and magnesium. = Các đá của lớp vỏ được cấu tạo chủ yếu là khoáng chất với các nguyên tố nhẹ, như nhôm và natri, trong khi lớp manti có chứa một số nguyên tố nặng hơn, như sắt và magiê. Các thành phần khoáng chất của vỏ Trái Đất được nhắc đến để làm rõ lý thuyết kiến tạo mảng. Tuy nhiên đây không phải nội dung mang tính chủ đạo trong bài. C. The location of the Earth's major plates = Vị trí của các mảng lớn của Trái Đất. The southern one - which included the modern continents of South America, Africa, Australia, and Antarctica - is called Gondwanaland. The northern one - with North America, Europe, and Asia - is called Laurasia. = Mảng phía nam - trong đó bao gồm các lục địa hiện đại là Nam Mỹ, châu Phi, Úc và Nam Cực - được gọi là Gondwanaland. Mảng phía bắc - với Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á - được gọi là Laurasia. Đây là một phần của lý thuyết kết quả suy ra từ lý thuyết kiến tạo mảng chứ không phải nội dung mang tính chủ đạo của bài. D. The methods used by scientists to measure plate movement = Các phương pháp được sử dụng bởi các nhà khoa học để đo chuyển động mảng. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận