Câu hỏi:
16/09/2023 447Social parasitism involves one species relying on another to raise its young. Among vertebrates, the best known social parasites are such birds as cuckoos and cowbirds; the female lays egg in a nest belonging to another species and leaves it for the host to rear.
The dulotic species of ants, however, are the supreme social parasites. Consider, for example, the unusual behavior of ants belonging to the genus Polyergus. All species of this ant have lost the ability to care for themselves. The workers do not forage for food, feed their brood or queen, or even clean their own nest. To compensate for these deficits, Polyergus has become specialized at obtaining workers from the related genus Formica to do these chores.
In a raid, several thousand Polyergus workers will travel up to 500 feet in search of a Formica nest, penetrate it, drive off the queen and her workers, capture the pupal brood, and transport it back to their nest. The captured brood is then reared by the resident Formica workers until the developing pupae emerge to add to the Formica population, which maintains the mixed-species nest. The Formica workers forage for food and give it to colony members of both species. They also remove wastes and excavate new chambers as the population increases.
The true extent of the Polyergus ants' dependence on the Formica becomes apparent when the worker population grows too large for existing nest. Formica scouts locate a new nesting site, return to the mixed-species colony, and recruit additional Formica nest mates. During a period that may last seven days, the Formica workers carry to the new nest all the Polyergus eggs, larvae, and pupae, every Polyergus adult, and even the Polyergus queen.
Of the approximately 8,000 species of ants in the world, all 5 species of Polyergus and some 200 species in other genera have evolved some degree of parasitic relationship with other ants.
Which of the following statements best represents the main idea of the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích: Đoạn đầu của bài đọc nói về các mối quan hệ cộng sinh trong thế giới tự nhiên để dẫn dắt vào loài kiến cộng sinh. Sau đó tác giả làm rõ hơn về loài kiến thuộc chi Polyergus cộng sinh với loài kiến thuộc chi Formica. Như vậy phương án C. Ants belonging to the genus Polyergus have an unusual relationship with ants belonging to the genus Formica. = Kiến thuộc chi Polyergus có một mối quan hệ không bình thường với kiến thuộc chi Formica; là phương án có nghĩa sát nhất. A. Ants belonging to the genus Formica are incapable of performing certain tasks = Kiến thuộc chi Formica không có khả năng thực hiện một số nhiệm vụ nhất định. Kiến thuộc chi Polyergus chứ không phải chi Formica mới không có khả năng thực hiện một số nhiệm vụ nhất định. B. The genus Polyergus is quite similar to the genus Formica. = Các chi Polyergus là khá giống với các chi Formica. Không có thông tin như vậy trong bài. D. Poltergus ants frequently leave their nests to build new colonies = Loài kiến Poltergus thường xuyên rời khỏi tổ của chúng để xây dựng thuộc địa mới. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “raise” in line 1 is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Raise (v) = nuôi dưỡng, nuôi lớn
Rear (v) = nuôi nấng
Dịch nghĩa: Social parasitism involves one species relying on another to raise its young = Sự ký sinh xã hội liên quan đến một loài dựa vào loài khác để nuôi con của nó.
B. lift (v) = nâng lên / tăng lên / cất cánh / ngẩng đầu
C. collect (v) = thu thập, sưu tầm
D. increase (v) = tăng lênCâu 3:
The author mentions cuckoos and cowbirds in line 2 because they
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: Among vertebrates, the best known social parasites are such birds as cuckoos and cowbirds; the female lays egg in a nest belonging to another species and leaves it for the host to rear.
Dịch nghĩa: Trong số các loài có xương sống, ký sinh trùng xã hội nổi tiếng nhất là các loài chim như chim cu cu và năng chìa vôi con; con cái đẻ trứng trong tổ thuộc một loài khác và để lại nó cho các chủ tổ để nuôi dưỡng.
Như vậy chim cu cu và năng chìa vôi con được nhắc đến như là một ví dụ điển hình cho các loài kí sinh. Phương án D. are social parasites = là ký sinh trùng xã hội; là phương án chính xác nhất.
A. share their nests with each other = chia sẻ tổ của chúng với nhau.
B. are closely related species = là các loài có liên quan chặt chẽ.
C. raise the young of their birds = nuôi con của các loài chim của chúng.Câu 4:
What does the author mean by stating that “The dulotic species of
ants...are the supreme social parasites” (line5) ?
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: The dulotic species of ants, however, are the supreme social parasites … To compensate for these deficits, Polyergus has become specialized at obtaining workers from the related genus Formica to do these chores. Dịch nghĩa: Các loài kiến, tuy nhiên, là những ký sinh trùng xã hội tối cao ... Để bù đắp cho những thiếu hụt, Polyergus đã trở nên chuyên về lấy những công nhân từ chi liên quan Formica để làm những công việc nhà. Như vậy có thể suy ra rằng tác giả nói kiến là loài kí sinh tối cao vì loài Polyergus phụ thuộc năng nề vào loài Formica. Phương án C. The Polyergus are heavily dependent on the Formica = Polyergus phụ thuộc rất nhiều vào Formica; là phương án chính xác nhất. A. The Polyergus are more highly developed than the Formica = Chi Polyergus đang phát triển cao hơn chi Formica. B. The Formica have developed specialized roles = Chi Formica đã phát triển những vai trò đặc biệt. D. The Formica do not reproduce rapidly enough to care for themselves = Chi Formica không sinh sản nhanh chóng đủ để chăm sóc bản thân. |
Câu 5:
Which of the following is a task that an ant of the genus Polyergus might
do?
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: In a raid, several thousand Polyergus workers will travel up to 500 feet in search of a Formica nest, penetrate it, drive off the queen and her workers, capture the pupal brood, and transport it back to their nest.
Dịch nghĩa: Trong một cuộc đột kích, hàng ngàn kiến thợ Polyergus sẽ di chuyển lên đến 500 feet để tìm kiếm một tổ Formica, thâm nhập nó, bắt hoàng hậu và công nhân của cô, bắt nhộng, và vận chuyển nó trở lại tổ của chúng.
Như vậy phương án B. Raid another nest = đột kích một tổ kiến khác là phương án chính xác nhất.
A. Look for food = tìm thức ăn
C. Care for the young = chăm sóc con trẻ
D. Clean its own nest = làm sạch tổ của chúngCâu 6:
The word “recruit” in line 20 is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Recruit (v) = tuyển dụng, chiêu mộ
Enlist (v) = chieu mộ, đầu quân
Dịch nghĩa: Formica scouts locate a new nesting site, return to the mixed-species colony, and recruit additional Formica nest mates. = Kiến do thám Formica xác định vị trí làm tổ mới, trở về lãnh địa của hỗn hợp các loài, và tuyển dụng thêm bạn cùng tổ Formica.
A. create (v) = sáng tạo
C. endure (v) = chịu đựng, kiên nhẫn
D. capture (v) = bắt, chiếmCâu 7:
What happens when a mixed colony of Polyergus and Formica ants
becomes too large?
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: The true extent of the Polyergus ants' dependence on the Formica becomes apparent when the worker population grows too large for existing nest. Formica scouts locate a new nesting site, return to the mixed-species colony, and recruit additional Formica nest mates. During a period that may last seven days, the Formica workers carry to the new nest all the Polyergus eggs, larvae, and pupae, every Polyergus adult, and even the Polyergus queen. Dịch nghĩa: Mức độ thực sự của sự phụ thuộc của kiến Polyergus đối với kiến Formica trở nên rõ ràng khi dân số lao động trở nên quá lớn cho tổ hiện có. Kiến do thám Formica xác định vị trí làm tổ mới, trở về lãnh địa của hỗn hợp các loài, và tuyển dụng thêm bạn cùng tổ Formica. Trong thời gian có thể kéo dài bảy ngày, các công nhân Formica mang về tổ mới tất cả các trứng của Polyergus, ấu trùng và nhộng, mỗi kiến trưởng thành Polyergus, và thậm chí cả nữ hoàng Polyergus. Phương án D. The Polyergus and the Formica move to a new nest = Kiến Polyergus và Formica di chuyển đến một tổ mới, là phương án chính xác nhất. A. The Polyergus workers enlarge the existing nest = Kiến thợ Polyergus nới rộng tổ hiện có. Không có thông tin như vậy trong bài. B. The captured Formica workers return to their original nest = Những kiến thợ Formica bị bắt trở về tổ ban đầu của chúng. Không có thông tin như vậy trong bài. C. The Polyergus and the Formica build separate nests = Polyergus và Formica làm tổ riêng. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 8:
According to the information in the passage, all of the following terms
refer to ants belonging to the genus Formica EXCEPT the
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: The dulotic species of ants, however, are the supreme social parasites. Consider, for example, the unusual behavior of ants belonging to the genus Polyergus = Các loài kiến xâm lược, tuy nhiên, là những ký sinh trùng xã hội cao. Xem xét, ví dụ, hành vi bất thường của loài kiến thuộc chi Polyergus. Như vậy thuật ngữ “dulotic species of ants” là chỉ loài Polyergus chứ không phải loài Formica. B. captured brood = con nhộng bị bắt. In a raid, several thousand Polyergus workers will travel up to 500 feet in search of a Formica nest, penetrate it, drive off the queen and her workers, capture the pupal brood, and transport it back to their nest. The captured brood is then reared by the resident Formica workers … = Trong một cuộc đột kích, hàng ngàn kiến thợ Polyergus sẽ di chuyển lên đến 500 feet để tìm kiếm một tổ Formica, thâm nhập nó, bắt hoàng hậu và công nhân của cô, bắt nhộng, và vận chuyển nó trở lại tổ của chúng. Những con nhộng bị bắt sẽ được nuôi dưỡng bởi cư dân kiến thợ Formica … C. developing pupae = những con nhộng đang phát triển. The captured brood is then reared by the resident Formica workers until the developing pupae emerge to add to the Formica population, which maintains the mixed-species nest. = Những con nhộng bị bắt sẽ được nuôi dưỡng bởi cư dân kiến thợ Formica cho đến khi nhộng đang phát triển trưởng thành để thêm vào dân số Formica, trong đó duy trì tổ hỗn hợp các loài. D. worker population = dân số kiến thợ The true extent of the Polyergus ants' dependence on the Formica becomes apparent when the worker population grows too large for existing nest = Mức độ thực sự của sự phụ thuộc của kiến Polyergus đối với kiến Formica trở nên rõ ràng khi dân số lao động trở nên quá lớn cho tổ hiện có. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Câu 4:
What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” (lines 2-3)?
Câu 6:
Câu 7:
The first (31) _____ died two weeks ago in Vietnam and there have been the cases reported since in Thailand, and there are some suspected cases in Cambodia as well as.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!