Câu hỏi:
21/09/2023 1,333Keeping your distance
Personal space is a term that refers (23) ………….. the distance we like to keep between ourselves and other people. When (24) …………….we do not know well gets too close we usually begin to feel uncomfortable. If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move (25) …………….. Some interesting (26) ….……… have been done in libraries. If strangers come too close, many people get up and leave the building; others use different methods such as turning their back on the intruder. Living in cities has made people develop new skills for dealing with situations where they are very close to strangers. Most people on crowded trains try not to look at strangers; they avoid skin contact, and apologize if hands touch by mistake. People use newspapers (27) ………….. a barrier between themselves and other people, and if they do not have one, they stare into the distance, making sure they are not looking into anyone’s eyes.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Refer to: đề cập đến, nói đến
Đáp án C (Không gian cá nhân là thuật ngữ mà nói đến khoảng cách ta muốn giữ giữa ta và người khác.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
- People (n-plural): con người, người {+ V chia số nhiều)
- Anyone: bất cứ ai (+ V chia số ít) => thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn
- Someone: một ai đó, ai đó (+ V chia số ít) => thường dùng trong câu khẳng định
- Nobody: không ai (+ Vchia số ít)
Phía sau có động từ “get” chia ở dạng số ít nên loại phương án A
Đáp án C (Khi ai đó mà chúng ta không quen biết lắm đến quá gần chúng thường bắt đầu cảm thấy không thoải mái.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
- Move away: đi chỗ khác, bỏ đi
Eg: They all moved away
Đáp án B (Nếu một đồng nghiệp đến gần hơn 1,2m thì phản ứng thông thường nhất là bỏ đi.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
- Survey (n): khảo sát, cuộc điều tra
- Questionnaire (n): phiếu câu hỏi điều tra
- Research (n- uncountable): nghiên cứu
- Study (n- countable): nghiên cứu
Vì phía sau động từ được chia ở dạng số nhiều “have” => Từ cần điền vào là “studies”
Đáp án D (Một số nghiên cứu thú vị thực hiện trong thư viện
Câu 5:
. People use newspapers (27) ………….. a barrier between themselves and other people, and if they do not have one, they stare into the distance, making sure they are not looking into anyone’s eyes.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
- Like: như, ví dụ như
E.g: She looks best in bright colours, like red and pink.
- Alike (adj/ adv): tương tự, giống nhau
E.g: They think alike
- Such as: ví dụ như (such as + N/Ving)
E.g: I like sports such as badminton or football
Cấu trúc: use sth as sth (sử dụng cái gì như cái gì)
E.g: The building is currently being used as a warehouse
Đáp án C (Mọi người thường sử dụng báo như hàng rào ngăn giữa họ và người khác.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
The first (1) _____ died two weeks ago in Vietnam and there have been the cases reported since in Thailand, and there are some suspected cases in Cambodia as well as.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!