Câu hỏi:
09/10/2023 655Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 52 to 34.
Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution, it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable. Exposure to lower levels of noise may be slightly irritating, whereas exposure to higher levels may actually cause hearing loss. Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.
Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection.
Noise causes effects that the hearer cannot control and to which the body never becomes accustomed. Loud noises instinctively signal danger to any organism with a hearing mechanism, including human beings. In response, heartbeat and respiration accelerate, blood vessels constrict, the skin pales, and muscles tense. In fact, there is a general increase in functioning brought about by the flow of adrenaline released in response to fear, and some of these responses persist even longer than the noise, occasionally as long as thirty minutes after the sound has ceased.
Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger. Recently, researchers have concluded that noise and our response may be much more than an annoyance. It may be a serious threat to physical and psychological health and well-being, causing damage not only to the ear and brain but also to the heart and stomach. We have long known that hearing loss is America's number one nonfatal health problem, but now we are learning that some of us with heart disease and ulcers may be victims of noise as well. Fetuses exposed to noise tend to be overactive, they cry easily, and they are more sensitive to gastrointestinal problems after birth. In addition, the psychic effect of noise is very important. Nervousness, irritability, tension, and anxiety increase affecting the quality of rest during sleep, and the efficiency of activities during waking hours, as well as the way that we interact with each other
Which of the following is the author‟s main point?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây là ý chính tác giải muốn gửi gắm?
A. Mất thính giác là vấn đề sức khỏe nhỏ ở Mỹ.
B. Tiếng ồn lớn báo hiệu sự nguy hiểm.
C. Tiếng ồn có thể gây ra một mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức khoẻ thể chất và tâm lý của chúng ta.
D. Tai không giống như mắt.
Đáp án: C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the passage, what is noise?
Lời giải của GV VietJack
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo như đoạn văn, tiếng ồn là gì?
A. Sản phẩm phụ của công nghệ B. Tác hại tâm lý và thể chất.
C. Sự đông đúc D. Âm thanh không mong muốn
Dẫn chứng: Although noise, commonly defined as unwanted sound, is a widely recognized form of pollution.
Đáp án: D
Câu 3:
Why is noise difficult to measure?
Lời giải của GV VietJack
A.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao âm thanh khó đo lường ?
A. Mọi người phản ứng với nó theo các cách khác nhau. B. Nó gây ra bệnh mất thính giác.
C. Nó không được mong muốn. D. Mọi người đã quen với nó.
Dẫn chứng: it is very difficult to measure because the discomfort experienced by different individuals is highly subjective and, therefore, variable.
Đáp án: A
Câu 4:
The word congested in paragraph 1 could best be replaced by ___.
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “congested” ở đoạn 1 gần nghĩa với?
A. khó khăn B. đông đúc C. ô nhiễm D. vội vàng.
congested = crowded (a): đông đúc
Đáp án: B
Câu 5:
The word it in the first paragraph refers to ___
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
Từ “ it” ở đoạn 1 chỉ____?
A. chất lượng cuộc sống B. công nghệ tiên tiến
C. âm thanh D. tác hại tâm lý và thể chất.
Dẫn chứng: Particularly in congested urban areas, the noise produced as a by-product of our advancing technology causes physical and psychological harm, and detracts from the quality of life for those who are exposed to it.
Đáp án: C
Câu 6:
According to the passage, people respond to loud noises in the same way that they respond to ___.
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, con người phản ứng với tiếng ồn lớn giống phản ứng với ______
A. sự khó chịu B. nguy hiểm C. tổn thất D. căn bệnh
Dẫn chứng: Because noise is unavoidable in a complex, industrial society, we are constantly responding in the same way that we would respond to danger.
Đáp án: B
Câu 7:
Look at the verb accelerate in paragraph 3. Which of the following is the closest in meaning to _____.
Lời giải của GV VietJack
D.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
Từ “ accelerate” ở đoạn 3 gần nghĩa với?
A. sự kết thúc B. mọc, nhô lên C. chỗ sưng lên D. tăng
Đáp án: D
Câu 8:
The phrase as well in paragraph 4 is closest in meaning to ___.
Lời giải của GV VietJack
C.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
Từ “as well as” ở đoạn 4 gần nghĩa với?
A. sau tất cả B. thay vì C. cũng, và D. bất chấp
as well as = also = and
Đáp án: C
Câu 9:
It can be inferred from the passage that the eye ___.
Lời giải của GV VietJack
B.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng mắt thì ___
A. phản ứng với nỗi sợ B. bảo vệ tốt hơn tai
C. tăng chức năng D. bị tổn thương do tiếng ồn
Dẫn chứng: Unlike the eyes, which can be covered by the eyelids against strong light, the ear has no lid, and is, therefore, always open and vulnerable; noise penetrates without protection.
Dịch bài đọc số 9
Mặc dù tiếng ồn, thường được định nghĩa là âm thanh không mong muốn, là một hình thức ô nhiễm được thừa nhận rộng rãi, nhưng lại rất khó đo lường bởi vì sự khó chịu của các cá nhân khác nhau là rất chủ quan và do đó có sự biến đổi. Tiếp xúc với mức độ ồn thấp có thể gây khó chịu một chút, trong khi tiếp xúc mức cao hơn có thể gây ra tình trạng nghe kém. Đặc biệt ở các khu đô thị đông đúc, tiếng ồn phát sinh như là sản phẩm phụ của công nghệ tiên tiến gây ra những tổn hại về thể chất và tâm lý, và làm giảm chất lượng cuộc sống của những người tiếp xúc với nó.
Không giống như mắt, có thể được phủ bởi mí mắt chống lại ánh sáng mạnh, tai không có nắp, và do đó, luôn luôn mở và dễ bị tổn thương; tiếng ồn xâm nhập mà không có sự bảo vệ. Tiếng ồn gây ra hiệu ứng mà người nghe không thể kiểm soát được và cơ thể không bao giờ trở nên quen với
việc đó. Những âm thanh ồn ào theo bản năng báo hiệu sự nguy hiểm cho bất cứ cơ thể nào bằng cơ chế lắng nghe, bao gồm cả con người. Đáp lại thì nhịp tim và hô hấp sẽ tăng lên, các mạch máu co lại, da nhợt nhạt và cơ căng lên. Trên thực tế, có sự gia tăng chung về chức năng do luồng adrenalin phát hành để đáp ứng lại sự sợ hãi, và một số phản ứng vẫn tồn tại lâu hơn tiếng ồn, đôi khi là ba mươi phút sau khi âm thanh dừng lại. Bởi vì tiếng ồn là không thể tránh khỏi trong một xã hội công nghiệp phức tạp, chúng ta liên tục đáp trả theo cách mà chúng ta sẽ đối phó với nguy hiểm. Gần đây, các nhà nghiên cứu đã kết luận rằng tiếng ồn và phản ứng của chúng ta có thể là nhiều hơn đơn thuần là sự khó chịu. Nó có thể là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức khỏe thể chất và tâm lý và phúc lợi, gây thiệt hại không chỉ đến tai và não mà còn cho tim và dạ dày. Từ lâu chúng ta biết rằng mất thính giác là vấn đề sức khoẻ số một của Hoa Kỳ, nhưng bây giờ chúng ta đang học rằng một số trong chúng ta có bệnh tim và loét cũng có thể là nạn nhân của tiếng ồn. Các bào thai tiếp xúc với tiếng ồn thường có phản ứng quá mức, chúng dễ khóc và nhạy cảm hơn với các vấn đề về đường tiêu hóa sau khi sinh. Ngoài ra, hiệu ứng tâm linh của tiếng ồn là rất quan trọng. Lo lắng, đau khổ, căng thẳng, và lo âu tăng ảnh hưởng đến chất lượng của phần còn lại trong khi ngủ, và hiệu quả của các hoạt động trong thời gian thức, cũng như cách mà chúng ta tương tác với nhau.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
We sometimes think of writing as more real than speech because______.
Câu 6:
về câu hỏi!