Câu hỏi:
12/07/2024 748Câu 23.17 SBT Vật lí 11 trang 56. Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở: , . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch .
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
a) Đoạn mạch AB có điện trở nt .
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 23.3 SBT Vật lí 11 trang 53. Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở
A. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
B. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm.
C. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
D. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.
Câu 2:
Câu 23.7 SBT Vật lí 11 trang 54. Trước khi mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị bằng 0.
B. Có giá trị nhỏ.
C. Có giá trị lớn.
D. Có giá trị lớn nhất.
Câu 3:
Câu 23.4 SBT Vật lí 11 trang 53. Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ
A. không thay đổi.
B. tăng lên hai lần.
C. tăng lên gấp bốn lần.
D. giảm đi hai lần.
Câu 4:
Câu 23.23 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho mạch điện như Hình 23.10. Cho biết: . Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.
a) Tìm điện trở của đoạn mạch .
b) Biết ampe kế chỉ Tính hiệu điện thế và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.
Câu 5:
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB và hiệu điện thế của mỗi điện trở.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm và và .
Câu 6:
Câu 23.22 SBT Vật lí 11 trang 57. Cho mạch điện như Hình 23.9. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là . Khi mở ampe kế chỉ 1,2Khi đóng, ampe kế chỉ lần lượt và . Bỏ qua điện trở của các ampe kế. Tính điện trở: .
Câu 7:
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
về câu hỏi!