Câu hỏi:
15/10/2023 1,275Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The custom of paying a bride price before marriage is still a well-established part of many African cultures. In paying a bride price, the family of the groom must provide payment to the family of the bride before the marriage is allowed. The bride price can vary greatly from culture to culture in Africa. In the Zulu and Swazi tribes of southern Africa, the bride price often takes the form of cattle. In Western African, kola nuts, shells, and other goods are often used for the payment of the bride price. The actual payment of money sometimes takes place, but the payment of goods is more frequent. The amount of paid in a bride price can also vary. In modern times, the bride price is occasionally quite small and its value is mainly symbolic. However, the bride price can still be quite high, especially among prominent or highly traditional families.
There are a number of justifications used to explain the payment of bride price. The first is that the bride price represents an acknowledgement of the expense the bride's family has gone in order to raise her and bring her up as a suitable bride for the groom. It also represents payment for the loss of a family member, since the bride will officially become a member of her husband's family and will leave her own. On a deeper level the bride price represents payment for the fact that the bride will bring children into the family of the groom, thereby increasing the wealth of the family. This concept is reinforced by the fact that the bride price must often be returned if the bride fails to bear children.
The payment of the bride price has quite a number of effects on African society. First, the payment of bride price acts to increase the stability of African family structures. Sons are dependent on their fathers and older relatives to help them pay the bride price of their wives, and this generally leads to greater levels of obedience and respect. The negotiations between the two families concerning the bride price allow the parents and other family members to meet and get to know one another before the marriage. Finally, since the bride price must often be repaid in case of divorce, the bride's family often works to make sure that any marital problems are solved quickly. Bride prices also work as a system of wealth distribution in African cultures. Wealthier families can afford to support the marriage of their son, and thus their wealth is transferred to other families.
According to paragraph 1, all of the following are true of the bride price EXCEPT ______.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Theo đoạn 1, tất cả những điều dưới đây đúng về sính lễ ngoại trừ ______.
A. lượng và hình thức của nó có thể thay đổi
B. thủ tục của nó thỉnh thoảng chỉ mang tính tượng trưng
C. nó là một phong tục tương đối mới ở Châu Phi
D. nó thường cao hơn trong các gia đình truyền thống
Thông tin ở câu: “The custom of paying a bride price before marriage is still a well-established part of many African cultures.” (Các phong tục trả sính lễ trước hôn nhân vẫn là một phần đã tồn tại lâu đời của nhiều nền văn hoá châu Phi.) => Sính lễ không phải là một phong tục mới => Đáp án C sai.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Why does the author mention “the payment of money” in paragraph 1?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Tại sao tác giả đề cập đến "việc trả tiền" trong đoạn 1?
A. Để nhấn mạnh rằng việc sử dụng hàng hoá trong việc trả sính lễ là phổ biến nhất.
B. Để chứng minh sự khác biệt trong cách gia đình giàu và nghèo trả sính lễ cho cô dâu.
C. Để minh hoạ làm thế nào thực hành của giá cô dâu đã thay đổi theo thời gian.
D. Để chứng minh thỉnh thoảng sính lễ có thể đắt như thế nào.
Thông tin ở câu: “The actual payment of money sometimes takes place, but the payment of goods is more frequent.” (Việc trả tiền thật đôi khi diễn ra, nhưng việc trả bằng hàng hoá lại thường xuyên hơn.) => Tác giả đề cập đến “the payment of money” để lấy ví dụ về một hình thức trả sính lễ không phổ biến từ đó nhấn mạnh tính phổ biến của việc trả sính lễ bằng hàng hóa.
Câu 3:
The word "prominent" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “prominent” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
A. educated (adj): có học thức
B. important (adj): quan trọng, trọng yếu
C. religious (adj): thuộc tôn giáo
D. conservative (adj): thận trọng
prominent (adj): nổi bật, xuất chúng ≈ important
Câu 4:
The phrase "The first" in paragraph 2 refers to the first _________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Cụm "The first" trong đoạn 2 đề cập đến _________ đầu tiên.
A. hôn nhân
B. sính lễ
C. sự trả
D. lý lẽ
Thông tin ở câu: “There are a number of justifications used to explain the payment of bride price. The firstis that the bride price represents an acknowledgement of the expense the bride's family has gone in order to raise her and bring her up as a suitable bride for the groom.” (Có một số lý lẽ được sử dụng để giải thích việc trả sính lễ. Thứ nhất là sính lễ đại diện cho sự thừa nhận về chi phí gia đình của cô dâu đã bỏ ra để nuôi lớn và dưỡng dục cô như một cô dâu phù hợp cho chú rể.) => Từ nghĩa của câu suy ra The first ở đây thay thế cho danh từ justifications được nhắc ở phía trước.
Câu 5:
It can be inferred from the paragraph 2 that African families ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Có thể suy luận từ đoạn 2 rằng các gia đình châu Phi ________
A. không bao giờ gặp con gái của họ sau khi kết hôn
B. trả sính lễ vào ngày đám cưới '
C. đánh giá giá trị của nam giới cao hơn phụ nữ
D. đặt tầm quan trọng của việc sinh con rất lớn
Thông tin ở đoạn: “On a deeper level the bride price represents payment for the fact that the bride will bring children into the family of the groom, thereby increasing the wealth of the family. This concept is reinforced by the fact that the bride price must often be returned if the bride fails to bear children.” (Ở mức độ sâu sắc hơn, sính lễ đại diện cho khoản thanh toán cho thực tế là cô dâu sẽ đem những đứa trẻ cho gia đình của chú rể, do đó làm tăng sự phồn vinh của gia đình. Quan niệm này được củng cố bởi thực tế là sính lễ thường phải bị trả lại nếu cô dâu không sinh được con.) => Các gia đình châu Phi rất coi trọng việc sinh con => Đáp án D đúng.
Câu 6:
The author uses the word "marital" to indicate that the problems are related to ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Tác giả sử dụng từ "marital" để chỉ ra rằng các vấn đề liên quan đến ________.
A. money (n): tiền
B. law (n): luật
C. marriage (n): hôn nhân
D. pregnancy (n): việc mang thai
martial (adj): thuộc về hôn nhân => Tác giả dùng martial để chỉ những vấn đề liên quan đến hôn nhân.
Câu 7:
Which of the following statements is TRUE?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Đôi khi gia đình của cô dâu phải trả lại sính lễ cho chú rể để chia đều sự giàu có.
B. Các cuộc thương lượng đầu tiên về sính lễ tạo cơ hội cho 2 gia đình gặp nhau.
C. Động vật không phải là hình thức thanh toán được chấp nhận khi trả của của hồi.
D. Nếu không phải trả sính lễ, người đàn ông Châu Phi sẽ không tôn trọng các thành viên trong gia đình họ.
Thông tin ở câu: “The negotiations between the two families concerning the bride price allow the parents and other family members to meet and get to know one another before the marriage.” (Các cuộc thương lượng giữa hai gia đình liên quan đến sính lễ cho phép cha mẹ và các thành viên khác trong gia đình gặp và làm quen với nhau trước khi kết hôn.)
Câu 8:
Why are women often married to older men?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Tại sao phụ nữ thường kết hôn với đàn ông lớn tuổi hơn?
A. Đàn ông trẻ tuổi thiếu tài chính để kết hôn.
B. Tuổi kết hôn hợp pháp thấp hơn ở phụ nữ so với đàn ông.
C. Các gia đình háo hức muốn có được sính lễ từ cuộc hôn nhân của con gái.
D. Trung bình phụ nữ sống lâu hơn nam giới.
Thông tin ở câu: “ Sons are dependent on their fathers and older relatives to help them pay the bride price of their wives...” (Con trai phụ thuộc vào cha và những người họ hàng lớn tuổi để giúp chúng trả sính lễ của chúng...) => Những người trẻ tuổi thường phải phụ thuộc tài chính vào gia đình.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Chess, often (141)______ to as the Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an element of chance.
Câu 5:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!