Câu hỏi:
17/10/2023 266Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 409 to 413.
TATTOOING: AN ANCIENT TRADITION
Tattooing is an old art. In ancient Greece, people who had tattoos were regarded as members of the upper classes. On the other hand, tattooing was (409) __________ in Europe by the early Christians, who thought that it was a sinful thing to do. It was not until the late 18th century, when Captain Cook saw South Sea Islander decorating their bodies with tattoos that attitudes began to change. Sailors came back from these islands with
pictures of Christ on their backs and from then on, tattooing (410)__________ in popularity. A survey by the French army in 1881 showed that among the 387 men (411) __________there were 1,333 designs.
Nowadays, not everybody finds tattoos acceptable. Some people thing that getting one is silly because tattoos are more or less permanent. There is also some (412) __________ about catching a blood disease from unsterilized needles. Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not painless, but the final result, in their eyes, is (413) __________ the pain.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề cho đoạn này có thể là
A. "Cuộc sống của con người trong môi trường sa mạc"
B. “Thực vật ở sa mạc”
C. "Cuộc sống của động vật trong môi trường sa mạc"
D. "Cuộc sống dưới lòng đất"
Dịch bài đọc số 61:
Nước là khởi nguồn của sự sống, nó cấu tạo nên phần lớn các tế bào của sinh vật, vấn đề quan trọng của các sinh vật ở sa mạc là tồn tại trong môi trường khan hiếm nước. Và bởi vì nhu cầu cấp thiết và không thay đổi của con người là hấp thụ lượng lớn nước trong những khoảng thời gian thường xuyên, họ hiếm khi hiểu được rằng có rất nhiều sinh vật ở sa mạc không mất giọt nước nào trong suốt quá trình sống.
Một điều chắc chắn là sa mạc không diệt đi sự sống mà chỉ những thể sống không thể chịu được ảnh hưởng của sự khô hạn. Không có bộ da ẩm, động vật ưa nước có thể sống ở đây. Chỉ có thể thấy vài động vật to lớn: sa mạc Bắc Mĩ có hươu, chó sói đồng cỏ và linh miêu. Vì sa mạc là lãnh địa rộng lớn, nhiều loài thú chân nhanh, chạy nhảy nhiều tồn tại đông hơn so với các loài ở rừng rậm. Dân số sống về đêm, im lặng, tràn ngập sự trầm lặng, và cai trị bằng sự im ắng. Tuy nhiên, chúng không gầy yếu.
Đã thích nghi với môi trường khắc nghiệt, chúng khỏe mạnh giống như động vật ở bất cứ nơi nào khác trên thế giới. Bí mật của sự điều chỉnh của chúng nằm ở sự kết hợp của hành vi và sinh lý học. Không ai có thể sống sót nếu, giống như những con chó điên và những người Anh, chúng đi ra ngoài vào buổi giữa trưa; nhiều trong số chúng sẽ chết chỉ trong vài phút. Vì vậy, hầu hết chúng vượt qua những giờ nóng thiêu cháy trong những hang ổ mát mẻ, ẩm ướt bên dưới mặt đất, chỉ săn vào ban đêm. Bề mặt của sa mạc bị nắng hun đốt trung bình khoảng
150 độ, nhưng 18 inch ở phía dưới nhiệt độ chỉ là 60 độ.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Sailors came back from these islands with
pictures of Christ on their backs and from then on, tattooing (410)__________ in popularity.Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
export (v): xuất khẩu finish (v): kết thúc
ban (v): cấm blame (v): đổ lỗi
Câu 3:
A survey by the French army in 1881 showed that among the 387 men (411) __________there were 1,333 designs.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
inquire (v): thăm dò, dò hỏi question (v): hỏi, thẩm vấn
speak (v): nói demand (v): đòi, yêu cầu
Ở đây ta dùng dạng phân từ II: questioned – hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ bị động – nghĩa là “được hỏi”
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
trouble (n): điều phiền toái, rắc rối danger (n): sự nguy hiểm
concern (n): sự lo lắng threat (n): sự đe doạ
Ta có cụm “concern about sth”: sự lo lắng, mối e ngại về vấn đề gì
Câu 5:
Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not painless, but the final result, in their eyes, is (413) __________ the pain.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
worth (a): đáng giá owe: nợ, có được
due: thích hợp, thích đáng deserved: đáng, xứng đáng
Ta có cụm “worth something”: đáng giá, xứng đáng với cái gì
Dịch bài đọc số 62:
Xăm là một nghệ thuật cổ xưa. Ở Hy Lạp cổ đại, những người có hình xăm được coi là thành viên của tầng lớp trên. Mặt khác, hình xăm bị cấm ở Châu Âu bởi các Kitô, người nghĩ rằng đó là một việc làm tội lỗi. Mãi cho đến cuối thế kỷ 18, khi thuyền trưởng Cook nhìn thấy người đảo Nam Hải trang trí cơ thể của họ bằng hình xăm, thái độ bắt đầu thay đổi. Những thủy thủ trở lại từ những hòn đảo này với hình ảnh của Chúa Kitô trên lưng của họ và từ đó về sau, hình xăm đã trở nên phổ biến. Cuộc điều tra của quân đội Pháp năm 1881 cho thấy trong 387 người được hỏi có 1.333 mẫu thiết kế.
Ngày nay, không phải ai cũng có thể chấp nhận hình xăm. Một số người nghĩ xăm một cái trên người là điều ngớ ngẩn vì những hình xăm ít nhiều là vĩnh viễn. Cũng có một số mối quan tâm về việc mắc một bệnh về máu từ kim tiêm không được tiệt trùng. Ngay cả đối với những người muốn có một hình xăm, quá trình xăm không phải không đau, nhưng kết quả cuối cùng, trong mắt họ, là đáng để chịu đau.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Which of the following serves as the best title for this passage?
Câu 3:
Câu 4:
The author mentions all the following as examples of the behavior of desert animals EXCEPT
Câu 6:
Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2 as examples of ______.
Câu 7:
According to the passage l, Einstein's primary work was in the area of
về câu hỏi!